Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 38 sgk vật lí 10 - Bài trang sgk Vật lí

8. A ngồi trên một toa tàu chuyển động với vận tốc 15 km/h đang rời ga. B ngồi trên một toa tàu khác chuyển động với vận tốc 10 km/h đang đi ngược chiều vào ga. Hai đường tàu song song với nhau. Tính vận tốc của B đối với A.

Bài 5 trang 38 sgk Vật lí 10

5. Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1h đi được 10 km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông, sau 1 phút trôi được\[ \frac{100}{3}\]m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng bao nhiêu?

A. 8 km/h

B. 10 km/h

C. 12 km/h

D. Một đáp số khác.

Trả lời:

Gọi\[ \underset{v_{1}}{\rightarrow}\]=\[ \underset{v_{tb}}{\rightarrow}\] vận tốc thuyền đối với bờ

\[ \underset{v_{2}}{\rightarrow}\]=\[ \underset{v_{nb}}{\rightarrow}\]vận tốc nước đối với bờ

\[ \underset{v_{12}}{\rightarrow}\]=\[ \underset{v_{tn}}{\rightarrow}\]vận tốc thuyền đối với nước

Theo định lí cộng vận tốc ta có:

\[ \underset{v_{tb}}{\rightarrow}\]=\[ \underset{v_{tn}}{\rightarrow}\]+\[ \underset{v_{nb}}{\rightarrow}\]

=>\[ \underset{v_{tn}}{\rightarrow}\]=\[ \underset{v_{tb}}{\rightarrow}\]- \[ \underset{v_{nb}}{\rightarrow}\]

=>\[ \underset{v_{12}}{\rightarrow}\]=\[ \underset{v_{1}}{\rightarrow}\]-\[ \underset{v_{2}}{\rightarrow}\]=\[ \underset{v_{1}}{\rightarrow}\]+ [-\[ \underset{v_{2}}{\rightarrow}\]]

Do thuyền và nước chuyển đông ngược chiều.

v12 = v1 + v2.

Với v1=\[ \frac{s_{1}}{t_{1}}\]=\[ \frac{10}{1}\]= 10 km/h

và với v2=\[ \frac{s_{2}}{t_{2}}\]=\[ \frac{10^{-1}}{3.\frac{1}{60}}\]= 2 km/h

=> v12= 12 km/h.

Chọn C

Bài 6 trang 38 sgk Vật lí 10

6. Một hành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu N bên cạnh và gạch lát sân ga đểu chuyển động như nhau hỏi toa nào đang chạy?

A. Tàu H đứng yên, tàu N chạy.

B. Tàu H chạy, tàu N đứng yên.

C. Cả hai đểu chạy.

D. Các câu A, B, C đều không đúng.

Trả lời:

B

Bài 7 trang 38 sgk Vật lí 10

7. Một ô tô A chạy đều trên một đường thẳng với vận tốc 40 km/h. Một ô tô B đuổi theo ô tô A với vận tốc 60km/h. Xác định vận tốc của ô tô B đối với ô tô A và của ô tô A đối với ô tô B.

Trả lời:

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai xe.

Gọi\[ \underset{v_{AD}}{\rightarrow}\]: Vận tốc xe A đối với đất.

\[ \underset{v_{BD}}{\rightarrow}\]: Vận tốc xe B đối với đất.

\[ \underset{v_{BA}}{\rightarrow}\]: Vận tốc xe B đối với xe A.

.Vận tốc xe B đối với xe A:

Theo định lí cộng vận tốc:\[ \underset{v_{BA}}{\rightarrow}\]=\[ \underset{v_{BD}}{\rightarrow}\]+\[ \underset{v_{AD}}{\rightarrow}\]

Do hai xe chuyển động cùng chiều [vBD > vAD].

=> vBD= 60 - 40 = 20 km/h

. Vận tốc xe A đối với xe B: [tương tự trên]

Ta có\[ \underset{v_{AB}}{\rightarrow}\]=\[ \underset{v_{AD}}{\rightarrow}\]+\[ \underset{v_{DB}}{\rightarrow}\]

Do hai xe chuyển động cùng chiều [vBD> vAD].

=> vAB= 60 - 40 = 20 km/h

Bài 8 trang 38 sgk Vật lí 10

8. A ngồi trên một toa tàu chuyển động với vận tốc 15 km/h đang rời ga. B ngồi trên một toa tàu khác chuyển động với vận tốc 10 km/h đang đi ngược chiều vào ga. Hai đường tàu song song với nhau. Tính vận tốc của B đối với A.

Trả lời:

Tương tự bài 5.

Gọi\[ \underset{v_{1}}{\rightarrow}\]=\[ \underset{v_{BD}}{\rightarrow}\]: Vận tốc xe B đối với đất

\[ \underset{v_{2}}{\rightarrow}\]=\[ \underset{v_{AD}}{\rightarrow}\]: Vận tốc xe A đối với đất

\[ \underset{v_{12}}{\rightarrow}\]=\[ \underset{v_{BA}}{\rightarrow}\]: Vận tốc xe B đối với xe A

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe A.

Áp dụng công thức cộng vận tốc:

\[ \underset{v_{BD}}{\rightarrow}\]=\[ \underset{v_{BA}}{\rightarrow}\]+\[ \underset{v_{AD}}{\rightarrow}\]

=>\[ \underset{v_{BA}}{\rightarrow}\]=\[ \underset{v_{BD}}{\rightarrow}\]-\[ \underset{v_{AD}}{\rightarrow}\]=\[ \underset{v_{BD}}{\rightarrow}\]+ [-\[ \underset{v_{AD}}{\rightarrow}\]]

Do xe A và B chuyển động ngược chiều

vBA = vBD + vDA = -10 - 15

vBA= -25 km/h.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề