Giải bài 9.9, 9.10, 9.11, 9.12 trang 65, 66 sách bài tập hóa học 11 - Bài tập trang sách bài tập(SBT) hóa học

9.12. Hỗn hợp M chứa ba chất hữu cơ A, B và C là 3 đồng phân của nhau. A là anđehit đơn chức, B là xeton và C là ancol.Đốt cháy hoàn toàn 1,45 g hỗn hợp M, thu được 1,68 lít khí C02 [đktc] và 1,35 g \[{H_2}O\].

Bài tập 9.9 trang 65 sách bài tập[SBT] hóa học 11

9.9. Viết các phương trình hoá học của quá trình điều chế anđehit axetic xuất phát từ mỗi hiđrocacbon sau đây :

1. Axetilen ;

2.Etilen ;

3. Etan ;

4. Metan.

Hướng dẫn trả lời:

1.

+ \[{H_2}O\]

2.\[2C{H_2} = C{H_2} + {O_2}\]

\[2C{H_3} - CHO\]

3.\[C{H_3} - C{H_3}\]

\[C{H_2} = C{H_2} + {H_2}\]

Sau đó có phản ứng 2.

4.\[2C{H_4}\]

+\[3{H_2}\]

Sau đó có phản ứng 1.

Bài tập 9.10 trang 65 sách bài tập[SBT] hóa học 11

9.10. Chất A là một anđehit đơn chức. Cho 10,50 g A tham gia hết vào phản ứng tráng bạc. Lượng bạc tạo thành được hoà tan hết vào axit nitric loãng làm thoát ra 3,85 lít khí NO [đo ở 27,3°C và 0,8 atm].

Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên chất A.

Hướng dẫn trả lời:

Đổi thể tích khí NO về đktc :

\[{V_o} = \frac{{pV}}{T}.\frac{{{T_o}}}{{{p_o}}} = \frac{{0,8.3,85}}{{300,3}}.\frac{{273}}{1} = 2,8[l]\]

R - CHO + 2AgN03 + 3NH3 + H20 \[ \to \]RCOONH4 + 2NH4N03 + 2Ag

3Ag + 4HN03\[ \to \] 3AgN03 + NO + 2H20

Số mol Ag = 3.số mol NO = 3.\[\frac{{2,8}}{{22,4}}\]= \[{{{3,75.10}^{ - 1}}}\][mol].

Số mol RCHO = \[\frac{1}{2}\]Số mol Ag = \[\frac{{{{3,75.10}^{ - 1}}}}{2}\] .

Khối lượng của 1 mol RCHO = \[\frac{{10,5.2}}{{{{3,75.10}^{ - 1}}}}\]= 56 [g].

RCHO = 56 \[ \Rightarrow \]R = 56 - 29 = 27 \[ \Rightarrow \]R là -C2H3

CTPT là \[{C_3}{H_4}O\].

CTCT là CH2 = CH - CHO [propenal].

Bài tập 9.11 trang 65 sách bài tập[SBT] hóa học 11

9.11. Để đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 3,08 lít\[{O_2}\].Sản phẩm thu được chỉ gồm có 1,80 g H20 và 2,24 lít C02. Các thể tích khí đo ở đktc.

1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.

2. Xác định công thức phân tử của A, biết rằng tỉ khối hơi của A đối với oxi là 2,25.

3. Xác định công thức cấu tạo có thể có của chất A, ghi tên tương ứng, biết rằng A là hợp chất cacbonyl.

Hướng dẫn trả lời:

1. Theo định luật bảo toàn khối lượng :

\[{m_A} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}}.44 + 1,8 - \frac{{3,08}}{{22,4}}.32\] = 1,8 [g]

Khối lượng C trong 1,8 g A là : \[\frac{{12.2,24}}{{22,4}}\]= 1,2 [g].

Khối lượng H trong 1,8 g A là : \[\frac{{2.1,8}}{{18}}\]= 0,2 [g].

Khối lượng O trong 1,8 g A là : 1,8 - 1,2 - 0,2 = 0,4 [g].

Công thức chất A có dạng CxHyOz :

x : y : z =\[\frac{{1,2}}{{12}}:\frac{{0,2}}{1}:\frac{{0,4}}{{16}}\]= 0,1 : 0,2 : 0,025 = 4:8:1

CTĐGN là C4H8O

2. MA= 2,25.32 = 72 [g/mol]

\[ \Rightarrow \]CTPT trùng với CTĐGN : C4H8O.

3. Các hợp chất cacbonyl C4H8O:

[butanal ]

[ 2-metylpropanal ]

[ butan-2-ol ]

.

Bài tập 9.12 trang 66 sách bài tập[SBT] hóa học 11

9.12. Hỗn hợp M chứa ba chất hữu cơ A, B và C là 3 đồng phân của nhau. A là anđehit đơn chức, B là xeton và C là ancol.Đốt cháy hoàn toàn 1,45 g hỗn hợp M, thu được 1,68 lít khí C02 [đktc] và 1,35 g \[{H_2}O\].

Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của A, B và C.

Hướng dẫn trả lời:

Ba chất A, B, C là đồng phân nên có CTPT giống nhau. A là anđehit đơn chức nên phân tử A chỉ có 1 nguyên tử oxi. Vậy A, B và C có công thức phân tử CxHyO.Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M :

\[{C_x}{H_y}O + [x + \frac{y}{4} - \frac{1}{2}]{O_2} \to xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O\]

Theo phương trình :[12x + y + 16] g M tạo ra x mol C02và \[\frac{y}{2}\]mol\[{H_2}O\]

Theo đầu bài : 1,45 g M tạo ra \[\frac{1,68}{22,4}\]molC02và\[\frac{1,35}{18}\]mol\[{H_2}O\]

\[\frac{{12{\rm{x}} + y + 16}}{{1,45}} = \frac{x}{{0,075}} = \frac{y}{{0,15}}\]

\[ \Rightarrow \]x = 3 ; y = 6.

CTPT của A, B và C là C3H60.

A là

[propanal] ;

B là

[propanon hay axeton] ;

C là CH2= CH - CH2- OH [propenol].

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề