Giải bài tập Toán lớp 4 trang 108



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 108, 109 Bài 170: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 4 Tập 2.

Quảng cáo

Bài 1 trang 108 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2: Tìm x và y rồi viết vào ô trống:

x + y 83 105 1386 3284 75 413 620 378
x - y 17 49 188 1086 23 795 157 932
x
y

Quảng cáo

Lời giải:

x + y 83 105 1386 3284 75 413 620 378
x - y 17 49 188 1086 23 795 157 932
x 33 28 599 1099 25 809 231 223
y 50 77 787 2185 49 604 389 155

Bài 2 trang 108 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2: Một trường học có 1025 học sinh, trong đó số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 147 bạn. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của trường đó.

Quảng cáo

Lời giải:

Tóm tắt

Bài giải

Hai lần số học sinh nữ là:

1025 – 147 = 878 [học sinh]

Số học sinh nữ là:

878 : 2 = 439 [học sinh]

Số học sinh nam là:

439 + 147 = 586 [học sinh]

Đáp số: 439 học sinh nữ

586 học sinh nam

Bài 3 trang 109 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2: Số trung bình cộng của hai số bằng 262. Số thứ nhất hơn số thứ hai là 226. Tìm hai số?

Lời giải:

Tổng hai số là:

262 ×2 = 524

Ta có sơ đồ:

Hai lần số thứ nhất là:

524 + 226 = 750

Số thứ nhất là: 750 : 2 = 375

Số thứ hai là 375 – 226 = 149

Đáp số: Số thứ nhất là: 375

Số thứ hai là: 149

Bài 4 trang 109 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2: Số trung bình cộng hai số bằng 1000. Nếu số thứ hai giảm đi 468 đơn vị thì được số thứ nhất. Tìm hai số đó?

Lời giải:

Tổng hai số là:

1000 × 2 = 2000

Ta có sơ đồ:

Hai lần số thứ nhất là:

2000 – 468 = 1532

Số thứ nhất là: 1532 : 2 = 766

Số thứ hai là: 766 + 468 = 1234

Đáp số: Số thứ nhất là: 766

Số thứ hai là: 1234

Bài tập Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 108 Phân số và phép chia số tự nhiên hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.

Quảng cáo

Giải Toán lớp 4 trang 108 Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:

7 : 9 ; 5 : 8; 6: 19; 1: 3.

Phương pháp giải

Thương của phép chia số tự nhiên [khác 0] có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Lời giải:

Giải Toán lớp 4 trang 108 Bài 2: Viết theo mẫu:

Quảng cáo

Phương pháp giải

Viết phép chia dưới dạng phân số rồi tính giá trị của phân số đó.

Lời giải:

Nói thêm: nếu tử số chia hết cho mẫu số thì ta có thể viết phân số dưới dạng một số tự nhiên.

Giải Toán lớp 4 trang 108 Bài 3: Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1 [ theo mẫu] :

Phương pháp giải

Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số là số tự nhiên đó và có mẫu số bằng 1.

Lời giải:

b] Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số là số tự nhiên đó và có mẫu số bằng 1.

Quảng cáo

Bài giảng: Phân số và phép chia số tự nhiên - Cô Nguyễn Thị Điềm [Giáo viên VietJack]

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 97: Phân số và phép chia số tự nhiên

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Phân số và phép chia số tự nhiên

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:  

Thương của phép chia số tự nhiên có số tự nhiên [khác 0] có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia 

Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

Ví dụ:

 

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Viết thương của một phép chia dưới dạng phân số

Phương pháp: 

Thương của phép chia số tự nhiên có số tự nhiên [khác 0] có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Ví dụ: Viết thương của phép chia sau dưới dạng phân số:

a] 7 : 9 

b] 6 : 11

c] 1 : 5

Lời giải: 

 

Dạng 2: Viết một số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1

Phương pháp: 

Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

Ví dụ: Viết 6 dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1, ta được phân số nào dưới đây?

Lời giải:

Viết 6 dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1 ta được phân số:

 .

Vậy đáp án cần chọn là A. 

Dạng 3: So sánh phân số đã cho với 1

Phương pháp: 

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

Ví dụ: Trong các phân số sau đây:

 .

a] Phân số nào bé hơn 1?

b] Phân số nào bằng 1?

c] Phân số nào lớn hơn 1?

Lời giải:

a] Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

Trong các phân số đã cho, phân số có tử số bé hơn mẫu số là:

 .

b] Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.

Trong các phân số đã cho, phân số có tử số bằng mẫu số là:

 .

c] Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

Trong các phân số đã cho, phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số là:

 .

Dạng 4: Viết phân số theo điều kiện cho trước

Phương pháp:

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

Ví dụ: Cho các số tự nhiên sau đây: 0; 2; 5; 7.

Có bao nhiêu phân số lớn hơn 1 được lập từ các số đã cho?

Lời giải: 

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

Vậy ta lập được các phân số lớn hơn 1 từ các số đã cho là:

 .

Trắc nghiệm Toán lớp 4 Phân số và phép chia số tự nhiên [có đáp án]

Câu 1: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên [khác 0] có thể viết thành một phân số, tử số là …, mẫu số là …

Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ chấm từ trái sang phải lần lượt là:

A. Số chia; số bị chia

B. Số bị chia; số chia

C. Số chia; thương

D. Số bị chia; thương

Hiển thị đáp án

Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên [khác 0] có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

Vậy cụm từ còn thiếu điền vào ô trống lần lượt là số bị chia; số chia.

Câu 2: Con hãy chọn đáp án đúng nhất:

A. Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1

B. Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1

C. Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Hiển thị đáp án

- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

- Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.

- Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 3: Thương của phép chia 9 : 14 được viết dưới dạng phân số là:

Hiển thị đáp án

Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên [khác 0] có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Do đó ta có9 : 14 =

Vậy thương của phép chia 9:14 được viết dưới dạng phân số là

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Thương của phép chia 16 : 29 được viết dưới dạng phân số là :

Hiển thị đáp án

Ta có:16:29 =

Vậy thương của phép chia 16:29 đươc viết dưới dạng phân số là

Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là: 16;29.

Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Hiển thị đáp án

Ta có: 66:11 =

= 6

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống: tử số điền 66, mẫu số điền 11, ô trống cuối điền 6.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Hiển thị đáp án

Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

Do đó ta có: 56 =

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 56.

Câu 7: Trong các phân số sau, phân số nào lớn hơn 1?

Hiển thị đáp án

Ta có: Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

Trong các phân số đã cho, chỉ có phân số

có tử số lớn hơn mẫu số.

Do đó phân số lớn hơn 1 là phân số

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề