Giải sách toán lớp 4 trang 79

Hướng dẫn giải bài 1 trang 79 SGK toán 4

Đề bài:Tính bằng hai cách.

a] [8 x 23] : 4;                                                 b] [15 x 24] : 6.

Phương pháp giải:- Cách 1: Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau 

- Cách 2: Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân: [a x b] : c = a x [b : c], rồi thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau để tìm ra kết quả đúng nhất. 

Đáp án:a] [8 x 23] : 4 = ?Cách 1: [8 x 23] : 4 = 184 : 4 = 46Cách 2: [8 x 23] : 4 = [8 : 4] x 23 = 2 x 23 = 46b] [15 x 24] : 6 = ?Cách 1: [15 x 24] : 6 = 360 : 6 = 60

Cách 2: [15 x 24] : 6 = 15 x [24 : 6] = 15 x 4 = 60.

Phần giải bài tập trang 79 toán 4, Chia một tích cho một số gồm Z bài, Tiếp theo phần giải bài tập 1 trang 79 SGK toán 4. Taimienphi.vn có gợi ý đáp án và phương pháp giải chi tiết phần Giải Bài 2 Trang 79 SGK Toán 4 và Giải Bài 3 Trang 79 SGK Toán 4, các em học sinh cần nắm rõ kiến thức của bài học này.


Giải bài 1 trang 79 SGK toán 4 trong Chia một tích cho một số, Tính bằng hai cách.

Giải Bài 2 Trang 79 SGK Toán 4 Giải Bài 3 Trang 78, 79 SGK Toán 4 Giải bài tập trang 79 SGK Đại Số 10 Giải Toán lớp 5 trang 79, 80, Luyện tập chung Giải Bài 2 Trang 78, 79 SGK Toán 4 Giải Toán lớp 5 trang 79 Luyện tập SGK, Bài 1, 2, 3



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Bài 3 [trang 79 Toán lớp 4]: Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 7200 đồng. Tính giá tiền của mỗi quyển vở

Quảng cáo

Phương pháp giải:

Cách 1 :

- Tìm số quyển vở cả hai bạn mua.

- Tìm giá tiền 1 quyển vở ta lấy số tiền phải trả chia cho số quyển vở cả hai bạn mua.

Cách 2 : 

- Tìm số tiền mỗi bạn phải trả ta lấy số tiền hai bạn phải trả chia cho 2.

- Tìm giá tiền 1 quyển vở ta lấy số tiền mỗi bạn phải trả chia cho số quyển vở mỗi bạn đã mua.

Tóm tắt

Có 2 học sinh

Mỗi bạn mua 3 quyển vở

Tất cả phải trả: 7200 đồng

Mỗi quyển vở: .... đồng?

Lời giải:

Cách 1 : 

Hai bạn mua số quyển vở là:

3 × 2 = 6 [quyển]

Giá tiền mỗi quyển vở là:

7200 : 6 = 1200 [đồng]

                   Đáp  số: 1200 đồng.

Cách 2 :

Mỗi bạn phải trả số tiền là :

7200 : 2 = 3600 [đồng]

Giá tiền mỗi quyển vở là :

3600 : 3 = 1200 [đồng]

Quảng cáo

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

chia-mot-so-cho-mot-tich.jsp



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 79 Chia một tích cho một số hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.

Quảng cáo

Giải Toán lớp 4 trang 79 Bài 1: Tính bằng hai cách:

a. [8 x 23] : 4

b. [15 x 24] : 6

Phương pháp giải

Cách 1: Thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách 2: Áp dụng cách chia một tích cho một số :

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó [nếu chia hết], rồi nhân kết quả với thừa số kia.

[a × b] : c = a : c × b = a × b : c

Lời giải:

a] [8 × 23] : 4 = ?  

    Cách 1 :  [8 × 23] : 4

                    = 184 : 4 = 46 

    Cách 2 :  [8 × 23] : 4    

                    = [8 : 4] × 23   

                    = 2 × 23 = 46 

b] [15 × 24] : 6 = ?

Cách 1 : [15 × 24] : 6

                  = 360 : 6 = 60                

Cách 2 : [15 × 24] : 6

                  = 15 × [24 : 6]

                  = 15 × 4 = 60.

Giải Toán lớp 4 trang 79 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: [25 x 36] : 9

Phương pháp giải

Ta thấy 36 chia hết cho 9, do đó để thực hiện phép tính  [25 × 36 ] : 9 ta có thể lấy 25 nhân với phép chia 36 : 9.

Lời giải:

        [25 × 36] : 9

        = 25 × [36 : 9]

        = 25 × 4 = 100

Quảng cáo

Giải Toán lớp 4 trang 79 Bài 3: Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được

số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải

Phương pháp giải

Cách 1 :

- Tính số mét vải cửa hàng có ta lấy độ dài của một tấm vải nhân với số tấm vải.

- Tính số mét vải cửa hàng đã bán ta lấy số mét vải cửa hàng có chia cho 5.

Cách 2 :

- Tính số tấm vải cửa hàng đã bán ta lấy số tấm vải ban đầu cửa hàng có chia cho 5.

- Tính số mét vải cửa hàng đã bán ta lấy độ dài của một tấm vải nhân với số tấm vải đã bán.

Tóm tắt

Có 5 tấm vải

Mỗi tấm: 30m

Đã bán: 15 số vải

Đã bán: ... mét ?

Lời giải:

Cách 1 :

Ban đầu cửa hàng có số mét vải là :

30 × 5 = 150 [m]

Cửa hàng đã bán số mét vải là:

150 : 5 = 30 [m]

              Đáp số: 30m vải.

Cách 2:

Cửa hàng đã bán số tấm vải là :

5 : 5 = 1 [tấm vải]

Cửa hàng đã bán số mét vải là:

30 × 1 = 30 [m]

              Đáp số: 30m vải.

Quảng cáo

Bài giảng: Chia một tích cho một số - Cô Nguyễn Thị Điềm [Giáo viên VietJack]

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 70. Chia một tích cho một số

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Chia một tích cho một số

a] Tính và so sánh giá trị của các biểu thức:

[9 x 15] : 3

9 x [15 : 3]

[9 : 3] x 15

Ta có:

[9 x 15] : 3 = 135 : 3 = 45

9 x [15 : 3] = 9 x 5 = 45

[9 : 3] x 15 = 3 x 15 = 45

Vậy: [9 x 15] : 3 = 9 x [15 : 3] = [9 : 3] x 15

b] Tính và so sánh giá trị của các biểu thức:

[7 x 15] : 3 và 7 x [15 : 3]

Ta có:

[7 x 15] : 3 = 105 : 3 = 35

7 x [15 : 3] = 7 x 5 = 35    

Vậy: [7 x 15] : 3 = 7 x [15 : 3]

Nhận xét: Ta không tính [7 : 3] x 15 vì 7 không chia hết cho 3.

Kiến thức cần nhớ: Khi chia một tích cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó [nếu chia hết], rồi nhận kết quả với thừa số kia.

[a x b] : c = a : c x b = a x b : c

Trắc nghiệm Toán lớp 4 Chia một tích cho một số [có đáp án]

Câu 1 : Hãy so sánh 2 biểu thức P và Q, biết:

P = [98 × 45] ∶ 9;

Q = [56 × 74] ∶ 7

A. P = Q

B. P > Q

C. P < Q

Hiển thị đáp án

Ta có:

P=[98×45]:9=98×[45:9]=98×5=490

Q=[56×74]:7=[56:7]×74=8×74=592

Mà 490 < 592.

Do đó: [98×45]:9 < [56×74]:7

Hay P < Q

Câu 2 : Một cửa hàng có 15 tấm vải, mỗi tấm vải dài 32m. Cửa hàng đã bán được

số vải đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?

A. 480m

B. 360m

C. 240m

D. 120m

Hiển thị đáp án

Lúc đầu cửa hàng có số mét vải là:

32×15=480[m]

Cửa hàng đã bán được số mét vải là:

480:4=120[m]

Cửa hàng còn lại số mét vải là:

480−120=360[m]

Đáp số: 360m.

Chú ý

Học sinh có thể làm sai khi xác định số mét vải còn lại chính bằng số mét vải đã bán và bằng của 480m,

từ đó chọn đáp án sai là D.

Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống:

[9234 × 1357] ∶

= 9 × 1357

Hiển thị đáp án

Gọi số cần điền là a.

Theo đề bài ta có:

[9234×1357]:a=9×1357

Lại có: [9234×1357]:a=[9234:a]×1357

Do đó ta có: [9234:a]×1357=9×1357

Suy ra:

9234:a=9

a=9234:9

a=1026

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1026.

Câu 4 : Biểu thức nào dưới đây có dạng một tích chia cho một số:

A. [45 + 15] ∶ 5

B. [45 - 15] ∶ 5

C. [45 × 15] ∶ 5

D. [45 ∶ 15] ∶ 5

Hiển thị đáp án

Lời giải:

[45+15]:5 có dạng một tổng chia cho một số.

[45−15]:5 có dạng một hiệu chia cho một số.

[45×15]:5 có dạng một tích chia cho một số.

[45:15]×5 có dạng một thương chia cho một số.

Vậy biểu thức có dạng một tích chia cho một số là [45×15]:5.

Câu 5 : Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó [nếu chia hết], rồi nhân kết quả với thừa số kia. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó [nếu chia hết],

rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 6 : [18 × 21] ∶ 3 = ....

Biểu thức thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. [18∶3]×21

B. 18×[21∶3]

C. Cả A và B đều sai

D. Cả A và B đều đúng

Hiển thị đáp án

Ta thấy biểu thức [18×21]:3 có dạng cho một tích chia cho một số.

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó [nếu chia hết],

rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Mà 18 và 21 đều chia hết cho 3.

Do đó ta có: [18×21]:3=[18:3]×21=18×[21:3]

Vậy cả hai đáp án A, B đều đúng.

Câu 7 : Cho biểu thức:

[35 × 8] ∶ 7 = [35 ∶ 7] ... 8

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là

A. +

B. –

C. ×

D. :

Hiển thị đáp án

Ta thấy biểu thức [35×8]:7 có dạng một tích chia cho một số.

Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó [nếu chia hết],

rồi nhân kết quả với thừa số kia.

Mà 35 chia hết cho 7.

Do đó ta có: [35×8]:7=[35:7]×8.

Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là dấu nhân [dấu ×].

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề