Giáo trình Luật La Mã Đại học Quốc Gia Hà Nội

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘIKHOA PHÁP LUẬT DÂN SỰBỘ MÔN LUẬT DÂN SỰ HÀ NỘI - 2015 BẢNG TỪ VIẾT TẮTBT Bài tậpGV Giảng viênGVC Giảng viên chínhPGS Phó giáo sưTS Tiến sĩKTĐG Kiểm tra đánh giáLT Lí thuyếtLVN Làm việc nhómMT Mục tiêuNC Nghiên cứuNxb Nhà xuất bảnTC Tín chỉ2TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘIKHOA PHÁP LUẬT DÂN SỰBỘ MÔN LUẬT DÂN SỰHệ đào tạo: Cử nhân luật chính quy, hệ chất lượng caoTên môn học: Luật La Mã Số tín chỉ: 02Loại môn học: Tự chọn 1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN1.1. PGS.TS. Bùi Đăng Hiếu - Giám đốc Trung tâm đảm bảo chất lượng đào tạo Trường Đại học Luật Hà NộiĐiện thoại: 0913540934E-mail: . PGS.TS. Phùng Trung Tập - Trưởng Bộ môn luật dân sựĐiện thoại: 0912345620E-mail: . TS. Nguyễn Minh Tuấn - GVC, Phó trưởng Khoa pháp luật dân sựĐiện thoại: 01675996964E-mail: . TS. Lê Đình Nghị - GVĐiện thoại: 0908163888E-mail: ăn phòng Bộ môn luật dân sựPhòng 305, nhà A, Trường Đại học Luật Hà NộiSố 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà NộiĐiện thoại: 04.37736637Giờ làm việc: Sáng 8h00 - 11h00, chiều 13h30’ - 17h00 hàng ngày [trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày nghỉ lễ].2. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌCTư pháp La Mã đã từ lâu được coi là hiện tượng đặc biệt trong lịch sử pháp luật thế giới. Mặc dù Nhà nước La Mã đã không còn tồn 3tại nhiều thế kỉ nhưng các quy định của tư pháp La Mã vẫn đang và luôn gây nhiều sửng sốt và thán phục đối với các chuyên gia pháp luật hiện đại. Tư pháp La mã được coi là hình mẫu đáng học tập của thế giới về một hệ thống luật tư với những nguyên tắc thể hiện bản chất riêng điều chỉnh mối quan hệ giữa các cá nhân trong xã hội. Ngày nay học phần Tư pháp La Mã được giảng dạy ở tất cả các cơ sở đào tạo luật trên thế giới. Nhiều cơ sở đào tạo đại học có uy tín còn thành lập trung tâm nghiên cứu pháp luật La Mã. Học phần Luật La Mã cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về tài sản, vật quyền, trái quyền, thừa kế, hôn nhân, gia đình, tố tụng. Các kiến thức này là cơ sở lí luận cho hệ thống pháp luật dân sự hiện hành của nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Sinh viên sẽ được cung cấp các kiến thức lí luận tư pháp nền tảng để sau đó nghiên cứu pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành. 3. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA MÔN HỌCVấn đề 1. Giới thiệu chung về hệ thống tư pháp La Mã- Lịch sử Nhà nước La Mã- Hệ thống pháp luật La Mã- Lịch sử tư pháp La MãVấn đề 2. Chủ thể trong tư pháp La Mã- Cá nhân: Năng lực pháp luật, năng lực hành vi- Pháp nhân Vấn đề 3. Vật và vật quyền trong tư pháp La Mã- Khái niệm và phân loại vật- Chiếm hữu- Quyền sở hữu- Quyền địa dịch- Quyền dụng ích cá nhân- Quyền bề mặt- Vật quyền cầm cố, thế chấpVấn đề 4. Trái quyền trong tư pháp La Mã- Khái niệm trái quyền, phân loại trái quyền4- Thực hiện trái quyền- Trái quyền từ hợp đồng và một số hợp đồng cụ thể- Trái quyền như từ hợp đồng- Trái quyền từ vi phạm tư pháp- Trái quyền như từ vi phạm tư phápVấn đề 5. Các hợp đồng cụ thể- Hợp đồng vay nợ- Hợp đồng mượn tài sản- Hợp đồng gửi giữ tài sản- Hợp đồng mua bán- Hợp đồng thuê tài sản- Hợp đồng uỷ quyền- Hợp đồng liên kếtVấn đề 6. Hôn nhân gia đình và tố tụng trong tư pháp La Mã - Đặc điểm gia đình La Mã- Hôn nhân và các hình thái hôn nhân- Quan hệ tài sản giữa các thành viên trong gia đình La Mã- Quan nhân thân giữa các thành viên trong gia đình La MãVấn đề 7. Thừa kế trong tư pháp La Mã- Khái niệm và nguyên tắc của thừa kế- Thừa kế theo di chúc- Thừa kế theo pháp luật- Tiếp nhận di sản thừa kếVấn đề 8. Tố tụng tư pháp La Mã- Mối quan hệ giữa luật nội dung và luật tố tụng thời La Mã- Thủ tục tố tụng hai giai đoạn- Thủ tục tố tụng công thức- Thủ tục tố tụng đặc biệt4. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC4.1. Về kiến thức- Cung cấp cho sinh viên hiểu biết về bối cảnh ra đời và phát triển của Nhà nước La Mã và hệ thống tư pháp La Mã từ khi khai sinh đến khi chấm dứt tồn tại.5- Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về vật, và hệ thống các vật quyền các quy định về trái quyền và hệ thống các trái quyền, vấn đề thừa kế, hôn nhân gia đình, tố tụng trong tư pháp La Mã. Tư pháp La Mã có lịch sử phát triển kéo dài từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VI SCN. Tuy nhiên, do dung lượng thời gian của học phần có hạn nên nội dung học phần chủ yếu dựa trên thực trạng pháp luật La Mã tại thời điểm thế kỉ VI sau công nguyên, khi Bộ luật dân sự của Hoàng đế Justinian được ban hành.4.2. Về kĩ năng- Hình thành và phát triển năng lực thu thập thông tin về các hệ thống pháp luật điển hình trên thế giới.- Phân tích, bình luận, đánh giá sự ảnh hưởng của nền văn hoá đến hệ thống pháp luật của các nước.- Hình thành và phát triển kĩ năng so sánh, đối chiếu văn hoá và pháp luật trong nước với văn hoá và pháp luật nước ngoài để ứng dụng vào thực tiễn. Biết tiếp thu những tinh hoa văn hoá của nhân loại.- Hình thành kĩ năng giao tiếp, ứng xử và định hướng, truyền bá lối sống văn hoá mới… 4.3. Về thái độ- Tích cực nâng cao trình độ nhận thức, củng cố lòng tự hào dân tộc, tự hào về nền văn hoá giàu truyền thống, giàu bản sắc của người Việt Nam.- Khách quan hơn trong việc đánh giá hệ thống pháp luật Việt Nam, thấy được những mặt mạnh cần phải phát huy và những mặt hạn chế cần phải khắc phục.- Xây dựng lối sống có văn hoá trên cơ sở tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại và giữ gìn, làm giàu bản sắc văn hoá dân tộc trong mọi hoạt động của sinh viên.4.2. Các mục tiêu khác- Góp phần phát triển kĩ năng LVN cũng như kĩ năng cộng tác; - Góp phần phát triển kĩ năng độc lập nghiên cứu, kĩ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi;6- Góp phần trau dồi năng lực đánh giá và tự đánh giá;- Có ý thức tuyên truyền pháp luật, phổ biến kiến thức pháp luật dân sự cho cộng đồng.5. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾTMTVĐBậc 1 Bậc 2 Bậc 31. Giới thiệu chung về hệ thống tư pháp La Mã1A1. Nhận biết được đặc điểm địa lí của Nhà nước La Mã.1A2. Nêu được tên và thời gian của 3 giai đoạn trong lịch sử Nhà nước La Mã.1A3. Nêu được cấu trúc Nhà nước La Mã thời kì Vương chính.1A4. Nêu được cấu trúc Nhà nước La Mã thời kì Cộng hoà.1A5. Nêu được cấu trúc Nhà nước La Mã thời kì Đế chế.1A6. Nêu được phân loại hệ thống pháp luật La Mã.1A7. Nêu được phạm vi điều chỉnh của luật công La Mã [Jus publicum].1B1. Liên hệ được với các giai đoạn phát triển của lịch sử nhà nước Việt Nam.1B2. Liên hệ phân loại luận công và luât tư trong PL La Mã với phân loại các ngành luật trong hệ thống Việt Nam.1B3. So sánh được hệ thống các chế định trong Tư pháp La Mã với các chế định trong pháp luật Việt Nam.1B4. So sánh hệ thống các nguồn trong tư pháp La Mã và trong pháp luật Việt Nam.1C1. Phân tích được mẫu thuẩn chính trong xã hội La Mã thời kì Vương chính và việc giải quyết mâu thuẫn đó.1C2. Phân tích được mẫu thuẩn chính trong xã hội La Mã thời kì Cộng hoà và việc giải quyết mâu thuẫn đó.1C3. Phân tích được mẫu thuẫn chính trong xã hội La Mã thời kì Đế chế và việc giải quyết mâu thuẫn đó.1C4. Phân tích 71A8. Nêu được phạm vi điều chỉnh của Tư pháp La Mã [Jus privatum].1A9. Nếu được 3 bộ phận cấu thành của tư pháp La Mã.1A10. Nêu được các chế định cơ bản của tư pháp La Mã.1A11. Nêu được tên và mốc thời gian của 5 giai đoạn trong lịch sử phát triển tư pháp La Mã.1A12. Nếu được các loại nguồn của tư pháp La Mã.1A13. Nêu được 4 bộ phận cấu thành của Bộ luật Justinian.được sự khác biệt giữa tư pháp La Mã với Tư pháp Việt Nam và nguyên nhân của sự khác biệt đó.1C5. Phân tích được các đặc điểm cơ bản trong từng giai đoạn của lịch sử phát triển tư pháp La Mã.1C6. Phân tích được nguyên nhân của sự khác biệt giữa hệ thống nguồn trong tư pháp La Mã với hệ thống nguồn của pháp luật Việt Nam.1C7. Phân tích được ảnh hưởng của Bộ luật Justinian đối với các bộ luật dân sự hiện hành điển hình. 82. Chủ thể trong tư pháp La Mã2A1. Nêu được 2 nội dung của năng lực PLDS.2A2. Nếu được 3 yếu tố cấu thành năng lực PLDS và 3 mức độ hạn chế năng lực PLDS.2A3. Nêu được địa vị pháp lí của no lệ, cá phương thức nô lệ hoá và nêu được sự khác biệt giữa nô lệ và các vật thông thường khác. 2A4. Nêu được các phương thức làm cho nô lệ trở thành người tự do.2A5. Nêu được địa vị pháp lí của công dân La Mã.2A6. Nêu được địa vị pháplí của gia chủ.2A7. Nêu được các mức năng lực HVDS theo độ tuổi của cá nhân.2A8. Nêu được các trường hợp mất hoặc hạn chế 2B1. So sánh được [sự giống nhau và khác nhau] giữa nô lệ với vật.2B2. So sánh được địa vị của công dân La Mã với địa vị của người ngoại lai.2B3. So sánh được được địa vị pháp lí của gia chủ và của những người dưới quyền gia chủ.2B4. So sánh được các mức NLHVDS của cá nhân theo Tư pháp La Mã với PL Việt Nam hiện hành.2B5. So sánh pháp nhân dưới thời La Mã và pháp nhân theo PL Việt Nam.2C1. Phân tích được mối liên hệ giữa 3 yếu tố cấu thành năng lực PLDS.2C2. Phân tích được tiến trình vật hoá các nô lệ trong nhận thức của người La Mã.2C3. Phân tích được vai trò của người ngoại lai và quá trình đấu tranh giành quyên bình đẳng của người ngoại lai.2C4. Đánh giá được tính hợp lí của các quy định trong PL La Mã về năng lực HVDS.2C5. Phân tích được nhu cầu thừa nhận pháp nhân trong xã hội La Mã.9NLHVDS. 2A9. Nêu được các ví dụ về pháp nhân thời La Mã.3. Vật và vật quyền trong tư pháp La Mã3A1. Nêu được khái niệm vật.3A2. Nêu được 9 cách phân loại vật. 3A3. Trình bày được 2 yếu tố cấu thành chiếm hữu3A4. Trình bày được các hình thức chiếm hữu.3A5. Nêu được các căn cứ xác lập chiếm hữu.3A6. Nêu được các căn cứ chấm dứt chiếm hữu.3A7. Nêu được phương thức bảo vệ chiếm hữu.3A8. Trình bày được 5 nội dung cấu thành của quyền sở hữu.3A9. Trình bày được 2 nhóm hạn chế quyền sở hữu.3A10. Trình bày được 2 nhóm căn cứ 3B1. Tìm được các ví dụ về từng loại vật theo 9 cách phân loại vật. 3B2. Đưa ra được các ví dụ về chiếm hữu3B3. So sánh được các hình thức chiếm hữu.3B4. Đưa ra được các ví dụ thực hiện từng nội dung của quyền sở hữu.3B5. Đưa ra được ví dụ về quyền địa dịch.3B6. Đưa ra được ví dụ về quyền dụng ích cá nhân.3B7.So sánh được quyền Emphiteusis và quyền Superficies.3B8. Đưa ra được các ví dụ về các vật quyền bảo 3C1. Phân tích được ý nghĩa của mỗi cách phân loại vật3C2. Phân tích được ý nghĩa của quy định về chiếm hữu. 3C3. Phân tích được ý nghĩa của các hình thức chiếm hữu.3C4. Phân tích được bản chất của quyền sở hữu.3C5. Phân tích được mối liên hệ giữa các vật quyền với quyền sở hữu 3C6. Trình bày được sự khác nhau giữa quyền địa dịch trong tư pháp La Mã với 10xác lập quyền sở hữu.3A11. Trình bày được nội dung của quyền sở hữu chung3A12. Nêu được phương thức bảo vệ sở hữu.3A13. Liệt kê được các vật quyền. 3A14. Trình bày được nội dung của quyền địa dịch và các loại quyền địa dịch.3A15. Trình bày được nọi dung của quyền dụng ích cá nhân và các loại dụng ích cá nhân.3A16. Trình bày được các căn cứ xác lập và chấm dứt servitus.3A17. Trình bày được nội dung của quyền Emphiteusis và Superficies.3A18. Trình bày được nội dung vật quyền bảo đảm và các loại vật quyền bảo đảm.đảm. quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề trong PL Việt Nam.3C7. Phân tích được sự cần thiết của các quy định về quyền dụng ích cá nhân trong xã hội Việt Nam hiện nay.3C8. Phân tích được các ưu và nhược điểm của quyền Emphiteusis và Superficies so với quyền sử dụng đất trong PL Việt Nam hiện hành.3C9. Phân tích được ưu điểm và nhược điểm của từng vật quyền bảo đảm trong tư pháp La Mã. 114. Trái quyền trong tư pháp La Mã4A1. Trình bày được khái niệm nghĩa vụ trong tư pháp La Mã.4A2. Trình bày được 4 nhóm căn cứ hình thành quan hệ nghĩa vụ.4A3. Trình bày được các bên trong quan hệ nghĩa vụ và các trường hợp thay đổi chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ.4A4. Trình bày được đặc điểm của trường hợp trong quan hệ có nhiều chủ thể quyền hoặc nhiều chủ thể nghĩa vụ.4A5. Trình bày được phương thức thực hiện nghĩa vụ.4A6. Trình bày được nội dung của trách nhiệm do không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.4A7. Trình bày 4B1. Nêu được ví dụ về nghĩa vụ.4B2. So sánh được nghĩa vụ từ hợp đồng và nghĩa vụ từ vi phạm tư pháp.4B3. So sánh được nghĩa vụ liên đới với nghĩa vụ riêng rẽ.4B4. So sánh được giữa liên đới quyền với liên đới nghĩa vụ4B5. So sánh được trách nhiệm do không thực hiện nghĩa vụ với trách nhiệm do thực hiện không đúng nghĩa vụ.4B6. So sánh được giữa khế ước với giao ước.4B7. So sánh được điều kiện của hợp đồng có điều kiện với điều kiện có hiệu lực của hợp đồng.4B8. So sánh 4C1. Phân tích được 4 đặc điểm cơ bản của nghĩa vụ.4C2. Phân tích được mối liên hệ giữa 4 nhóm căn cứ hình thành quan hệ nghĩa vụ.4C3. Phân tích được ưu điểm và nhược điểm của từng phương thức thay đổi chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ.4C4. Phân tích được bản chất của trách nhiệm trong hợp đồng.4C5. Phân tích được quá trình phát triển các hình thức của hợp đồng.4C6. Phân tích được ý nghĩa của việc quy định điều 12được các căn cứ chấm dứt nghĩa vụ4A8. Trình bày được bản chất pháp lí của hợp đồng.4A9. Trình bày được các hình thức của kết hợp đồng.4A10. Trình bày được các nội dung của hợp đồng.4A11. Trình bày được quá trình giao kết hợp đồng.4A12. Trình bày được các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng.4A13. Trình bày được các trường hợp hợp đồng bị vô hiệu.4A14. Trình bày được bản chất của các nghĩa vụ như từ hợp đồng4A15. Trình bày được bản chất của thực hiện công việc không uỷ quyền.4A16. Trình bày được bản chất của nghĩa vụ do được lợi vô căn.được nghĩa vụ từ hợp đồng và nghĩa vụ như từ hợp đồng.4B9. Tìm được các ví dụ về các trường hợp vi phạm tư pháp.4B10. So sánh được nghĩa vụ từ xâm phạm nhân thân với nghĩa vụ từ huỷ hoại tài sản4B11. So sánh được các loại trộm tài sản.4B12. Nêu được các ví dụ về nghĩa vụ như từ vi phạm tư pháp.khoản cơ bản của hợp đồng.4C7. Phân tích được bản chất của nghĩa vụ như từ hợp đồng.4C8. Phân tích được bản chất của nghĩa vụ từ vi phạm tư pháp.4C9. Phân tích được bản chất của nghĩa vụ như từ vi phạm tư pháp.134A17. Liệt kê được 3 loại nghĩa vụ từ vi phạm tư pháp.4A18. Trình bày được nội hàm của nghĩa vụ do xâm phạm nhân thân.4A19. Trình bày được nội hàm của nghĩa vụ do trộm cắp và các loại trộm cắp.4A20. Trình bày được nội hàm của nghĩa vụ do huỷ hoại bất hợp pháp tài sản của người khác.4A21. Trình bày được nội hàm của nghĩa vụ như từ vi phạm tư pháp.5. Các hợp đồng cụ thể trong tư pháp La Mã 5A1. Trình bày được bản chất pháp lí và các đặc điểm của hợp đồng vay nợ.5A2. Trình bày được các phương thức kiện liên quan đến vay nợ.5A3. Trình bày 5B1. Nêu được ví dụ về các phương thức kiện liên quan đến vay nợ.5B2. So sánh được hợp đồng vay nợ với hợp động mượn tài sản5B3. Tìm được ví dụ về các nghĩa 5C1. Phân tích được ý nghĩa của việc hạn chế lãi suất trong hợp đồng vay nợ.5C2. Phân tích được ý nghĩa của hợp đồng gửi giữ tài sản 14được bản chất pháp lí và các đặc điểm của hợp đồng mượn tài sản [commondatum].5A4. Trình bày được nghãi vụ của các bên trong hợp đồng mượn tài sản.5A5. Trình bày được bản chất pháp lí và các đặc điểm của hợp đồng gửi giữ tài sản [depositum].5A6. Trình bày được nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng gửi giữ tài sản.5A7. Trình bày được bản chất pháp lí và các đặc điểm của hợp đồng mua bán [Emptio-Venditio].5A8. Trình bày được bản chất pháp lí và các đặc điểm của hợp đồng thuê vật.5A9. Trình bày được bản chất pháp lí và các đặc điểm vụ trong hợp đồng gửi giữ tài sản.5B4. So sánh được hợp đồng mua bán với hợp đồng mượn tài sản.5B5. So sánh được 3 loại hợp đồng thuê tài sản.5B6. So sánh được hợp đồng uỷ quyền với hợp đồng thuê khoán việc.5B7. Tìm được các ví dụ về hợp đồng vô danh.trong xã hội La Mã.5C3. Phân tích được nguồn gốc hình thành hợp đồng mua bán.5C4. Phân tích được quá trình tiến triển các hình thức của hợp đồng mua bán tài sản.5C5. Phân tích được mối liên hệ giữa 3 loại hợp đồng thuê.5C6. Phân tích được ý nghĩa của hợp đồng uỷ quyền5C7. Phân tích được nguồn gốc của các hợp đồng vô danh.15của hợp đồng thuê phục vụ.5A10. Trình bày được bản chất pháp lí và các đặc điểm của hợp đồng thuê khoán việc.5A11. Trình bày được bản chất pháp lí và các đặc điểm của hợp đồng uỷ quyền.5A12. Trình bày được bản chất pháp lí và các đặc điểm của hợp đồng liên kết [Societas].5A13. Trình bày được bản chất pháp lí của các hợp đồng vô danh.6. Hôn nhân gia đình và tố tụng trong tư pháp La Mã6A1. Trình bày được 3 đặc điểm của gia đình La Mã.6A2. Trình bày được 2 hình thái hôn nhân.6A3. Trình bày được quan hệ tài sản trong hôn nhân theo chồng.6A4. Trình bày được quan hệ tài sản 6B1. So sánh được 2 hình thái hôn nhân.6B2. So sánh được giữa hôn nhân theo chồng và hôn nhân không theo chồng.6B3. So sánh được 3 nghi lễ kết hôn.6C1. Lí giải được từng đặc điểm của gia đình La Mã.6C2. Phân tích được các điều kiện nhận con nuôi.6C3. Phân tích được ý nghĩa của hôn nhân 16trong hôn nhân không theo chồng.6A5. Trình bày được quan hệ nhân thân trong hôn nhân theo chồng.6A6. Trình bày được quan hệ nhân thân trong hôn nhân không theo chồng.6A7. Trình bày được các điều kiện kết hôn.6A8. Trình bày được 3 nghi lễ kết hôn.6A9. Trình bày được các căn cứ chấm dứt hôn nhân.6A10. Trình bày được quan hệ giữa cha, mẹ và con trong gia đình La Mã.6A11. Trình bày được các trường hợp xác lập quan hệ giữa cha mẹ và con.6A12. Trình bày được các điều kiện nhận nuôi con nuôi.6A12. Trình bày được các bổn phận của con cái. 6B4. So sánh được hợp pháp hoá con ngoại hôn với việc nhận con nuôi.không theo chồng.6C4. Phân tích được ý nghĩa của các hình thức kết hôn.177. Thừa kế trong tư pháp La Mã7A1. Trình bày được các nguyên tắc cơ bản của thừa kế trong tư pháp La Mã.7A2. Trình bày được bản chất của di chúc.7A3. Trình bày được các hình thức lập di chúc.7A4. Trình bày được thủ tục công bố di chúc.7A5. Trình bày được các điều kiện có hiệu lực của di chúc.7A6. Trình bày được 4 hàng thừa kế theo quy định của Bộ luật Justinian.7A7. Trình bày được quy định của tư pháp La Mã đối với di sản không cóp người thừa kế.7A8. Trình bày được đặc điểm và các hình thức của di tặng, hạn chế di tặng.7B1. Phân biệt được điều kiện có hiệu lực của di chúc và di chúc có điều kiện.7B2. So sánh được các hàng thừa kế trong PL Việt Nam và tư pháp La Mã.7B3. So sánh được người thừa kế dưới quyền gia chủ và người thừa kế không dưới quyền gia chủ của người để lại di sản.7C1. Phân tích được quá trình hình thành chế định thừa kế trong tư pháp La Mã. 7C2. Phân tích được ý nghĩa và cách xác định kỉ phần bắt buộc đối với những người thân thích nhất. 7C3. Phân tích được nguyên tắc phân chia các hàng thừa kế trong tư pháp La Mã.7C4. Phân tích được ý nghĩa của việc xác định thời điểm mở thừa kế.8. Tố tụng 8A1. Trình bày được các đặc điểm cơ bản của tố tụng 8B1. So sánh được thủ thục tố tụng hai giai đoạn với 8C1. Phân tích được nguyên nhân chuyển 18tư pháp La MãLa Mã. 8A2. Trình bày được đặc điểm của thủ tục tố tụng hai giai đoạn [Legis action].8A3. Trình bày được thủ tục tổ tụng công thức và các bộ phận cấu thành của công thức.8A4. Trình bày được dặc điểm của thủ tục tố tụng đặc biệt.thủ tục tố tụng công thức.8B2. So sánh được thủ tục tố tụng công thức với thủ tục đặc biệt.8B3. Chỉ ra được sự tương thích của các thủ tục tố tụng với các giai đoạn của lịch sử phát triển tư pháp La Mã.hoá các giai đoạn trong tố tụng La Mã. 6. TỔNG HỢP MỤC TIÊU NHẬN THỨC Mục tiêuVấn đềBậc 1 Bậc 2 Bậc 3 TổngVấn đề 1 13 4 7 24Vấn đề 2 9 5 5 19Vấn đề 3 18 8 9 35Vấn đề 4 21 12 9 42Vấn đề 5 13 7 7 27Vấn đề 6 12 4 4 20Vấn đề 7 8 3 4 15Vấn đề 8 4 3 1 8Tổng 98 46 46 1907. HỌC LIỆU19A. GIÁO TRÌNH1. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật La Mã, Nxb. CAND, Hà Nội, 2003. B. TÀI LIỆU THAM KHẢO * Sách1. Nguyễn Ngọc Đào, Luật La Mã, Nxb. Đồng Nai, 20002. Lương Minh, Lịch sử thế giới cổ đại, Nxb. Giáo dục, 1999.3. Dương Vũ Ninh, Lịch sử văn minh thế giới, Nxb. Giáo dục, 1994.* Văn bản quy phạm pháp luật//webu2.upmf-grenoble.fr/Haiti/Cours/Ak/index.htm8. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY-HỌC8.1. Lịch trình chung TuầnVĐHình thức tổ chức dạy-họcTổng sốLT Seminar LVN Tự NC KTĐG1 1+2 2 4 2 2 Nhận BT lớn 2 3 2 4 2 2 Nhận BT nhóm3 4+5 2 4 2 24 6 2 4 2 25 7+8 2 4 2 3 - Nộp BT nhóm - Thuyết trình BT nhóm- Nộp BT lớnTổng10 tiết 20 tiết 10 tiết 10 tiết= 10 giờ TC= 10 giờ TC= 5 giờ TC= 5 giờ TC = 30 giờ TC8.2. Lịch trình chi tiết20Tuần 1: Vấn đề 1 + 2Hình thức tổ chức dạy-họcSố giờ TCNội dung chínhYêu cầu sinh viên chuẩn bịLí thuyết2 giờ TC- Giới thiệu chung về tư pháp La Mã.- Thuyết trình lịch sử Nhà nước La Mã.- Thuyết trình về lịch sử tư pháp La Mã.* Đọc:- Giáo trình luật La Mã, Trường Đại học Luật Hà Nội, Nxb. CAND, 2003, tr. 5 - 36, 37 - 60 Seminar 1 1 giờ TC- Cá nhân [năng lực pháp luật, năng lực hành vi].- Pháp nhân.Seminar 21giờ TC- Giải đáp thắc mắc của sinh viên và thảo luận chung các vấn đề giảng viên đưa ra.Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu - Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật dân sựKTĐG - Nhận BT lớnTuần 2: Vấn đề 3 Hình thức tổ chức dạy-họcSố giờ TCNội dung chínhYêu cầu sinh viên chuẩn bịLí thuyết2 giờ TC- Các phân loại vật.- Chiếm hữu và các loại chiếm hữu.- Quyền sở hữu.* Đọc:- Giáo trình luật La Mã, Trường Đại 21Semina 1 1 giờ TC- Quyền địa dịch.- Quyền dụng ích cá nhân.- Quyền Emphiteusis và Superficies.- Quyền cầm cố, thế chấp.Seminar 21giờ TC- Giải đáp thắc mắc của sinh viên và thảo luận chung các vấn đề giảng viên đưa ra.Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu - Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật dân sựKTĐG - Nhận BT nhómTuần 3: Vấn đề 4 + 5 Hình thức tổ chức dạy-họcSố giờ TCNội dung chínhYêu cầu sinh viên chuẩn bịLí thuyết-2 giờ C- Khái niệm trái quyền, phân loại trái quyền.- Thực hiện trái quyền.- Trái quyền từ hợp đồng và một số hợp đồng cụ thể.- Trái quyền như từ hợp đồng.- Trái quyền từ vi phạm tư pháp.- Trái quyền như từ vi phạm tư pháp.* Đọc:- Giáo trình luật La Mã, Trường Đại học Luật Hà Nội, Nxb. CAND, 2003, tr. 85 - 128, 129 - 152Semina 1 1 giờ TC- Hợp đồng vay nợ.- Hợp đồng mượn tài sản.- Hợp đồng gửi giữ tài sản.- Giải đáp thắc mắc của sinh viên và thảo luận chung các vấn đề giảng viên đưa ra.22Seminar 21giờ TC- Hợp đồng mua bán.- Hợp đồng thuê tài sản.- Hợp đồng uỷ quyền.- Hợp đồng liên kết.- Giải đáp thắc mắc của sinh viên và thảo luận chung các vấn đề giảng viên đưa ra.Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu - Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật dân sựTuần 4: Vấn đề 6 Hình thức tổ chức dạy-họcSố giờ TCNội dung chínhYêu cầu sinh viên chuẩn bịLí thuyết2 giờ TC- Gia đình La Mã.- Hôn nhân và các hình thái hôn nhân.* Đọc:- Giáo trình luật La Mã, Trường Đại học Luật Hà Nội, Nxb. CAND, 2003, tr. 169 - 184.Semina 1 1 giờ TC- Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân giữa các thành viên trong gia đình La Mã.- Giải đáp thắc mắc của sinh viên và thảo luận chung các vấn đề giảng viên đưa ra.Seminar 21 giờ TC- Giải đáp thắc mắc của sinh viên và thảo luận chung các vấn đề giảng viên đưa ra.Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu - Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật dân sựKTĐG - Nộp BT nhóm23Tuần 5: Vấn đề 7 + 8Hình thức tổ chức dạy-họcSố giờ TCNội dung chínhYêu cầu sinh viên chuẩn bịLí thuyết2 giờ TC- Khái niệm và nguyên tắc của thừa kế.- Thừa kế theo di chúc.- Thừa kế theo pháp luật.- Tiếp nhận di sản thừa kế.* Đọc:- Giáo trình luật La Mã, Trường Đại học Luật Hà Nội, Nxb. CAND, 2003, tr. 153 - 168; 185 - 194.Semina 1 1 giờ TC- Mối quan hệ giữa luật nội dung và luật tố tụng thời La Mã.- Thủ tục tố tụng hai giai đoạn.- Thủ tục tố tụng công thức.- Thủ tục tố tụng đặc biệt.- Giải đáp thắc mắc của sinh viên và thảo luận chung các vấn đề giảng. viên đưa ra.- Nộp BT nhómSeminar 21 giờ TC- Thuyết trình BT nhóm- Nộp BT lớn- Giải đáp thắc mắcTư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu - Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật dân sựKTĐG - Thuyết trình BT nhóm- Nộp BT lớn9. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI MÔN HỌCTheo quy chế đào tạo hiện hành.2410. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ10.1. Đánh giá thường xuyên- Kiểm diện.- Minh chứng tham gia seminar, LVN [biên bản làm việc].- Bài tập.10.2. Đánh giá định kìHình thức Tỉ lệBT nhóm 15%BT lớn 15%Thi kết thúc học phần 70%10.3. Tiêu chí đánh giá BT nhóm- Hình thức: Báo cáo thu hoạch dưới dạng tiểu luận, trên khổ giấy A4; [yêu cầu đánh máy].- Nội dung: Giải quyết một trong các BT nhóm [trong bộ BT]; thái độ của các thành viên của nhóm cũng như khả năng phối hợp LVN khi giải quyết BT được giao.- Tiêu chí đánh giá:+ Xác định đúng vấn đề cần nghiên cứu;+ Nội dung đảm bảo tính trung thực, trích dẫn nguồn tài liệu tham khảo hợp lệ; + Tài liệu sử dụng phong phú đa dạng, hấp dẫn;+ Có liên hệ giữa lí luận và thực tiễn;+ Đưa ra được các ý kiến, bình luận, kiến nghị của nhóm;+ Báo cáo được kết quả làm việc của nhóm;+ Thể hiện kĩ năng tổ chức, quản lí, điều hành seminar. BT lớn- Hình thức: Bài luận từ 2 đến 10 trang trên khổ giấy A4. 25

Video liên quan

Chủ Đề