Hạch toán hàng xuất khẩu theo giá CIF

Bởi: Einvoice.vn - 12/05/2021 Lượt xem: 30174 Cỡ chữ

Cách viết hóa đơn xuất khẩu hàng hóa như thế nào? Kinh tế mở cửa, các hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng phát triển mạnh. Doanh nghiệp cần nắm vững các quy định về hóa đơn xuất khẩu hàng hóa, cách viết hóa đơn để kê khai thuế nhằm đảm bảo cho các giao dịch được thực hiện thuận lợi, hợp lệ và hợp pháp.

Cách viết hóa đơn đầu ra xuất khẩu đúng quy định.

1. Các loại hóa đơn đầu ra xuất khẩu

Theo Công văn số 11352/BTC-TCHQ, Bộ Tài Chính quy định:

  • Đối với hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, Bộ Tài Chính quy định sử dụng hóa đơn thương mại thay thế hóa đơn xuất khẩu.
  • Trường hợp doanh nghiệp nội địa xuất khẩu hàng hóa vào khu vực phi thuế quan: Sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định tại Thông tư số 39/2014/TT-BTC.

Theo Khoản 2, Điều 3, Thông tư 39/2014/TT-BTC về các loại hóa đơn:

  • Hóa đơn giá trị gia tăng: Sử dụng cho các tổ chức kê khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động:

+ Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong phạm vi nội địa. + Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu.

+ Hoạt động xuất khẩu hàng hóa và cung ứng dịch vụ ra nước ngoài.

  • Hóa đơn bán hàng sử dụng cho các đối tượng:

+ Tổ chức, cá nhân khai, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ nội địa, xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Tổ chức, cá nhân trong khu vực phi thuế quan khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ phạm vi nội địa và khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan với nhau, xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài.

Sử dụng hóa đơn thương mại thay thế cho hóa đơn xuất khẩu.

2. Hướng dẫn viết hóa đơn thương mại xuất khẩu

Để viết hóa đơn thương mại xuất khẩu, kế toán lưu ý một số tiêu thức như sau:

  • Tên người xuất khẩu/gửi hàng: Ghi đầy đủ họ tên và địa chỉ, quốc gia xuất khẩu.
  • Tên người nhập khẩu/nhận hàng: Ghi tên công ty, địa chỉ và thông tin liên hệ [số điện thoại].
  • Số hóa đơn, ngày phát hành: Bắt buộc phải ghi đầy đủ để làm thủ tục hải quan.
  • Mô tả chi tiết sản phẩm: Ghi tên thông thường của sản phẩm, cấp hạng hoặc chất lượng, mã hiệu, số hiệu và ký hiệu hàng hóa khi lưu thông trên thị trường nội địa nước xuất khẩu.
  • Số lượng kiện: Ghi tổng số lượng kiện của lô hàng.
  • Ghi giá của từng mặt hàng và loại tiền sử dụng.
  • Phương thức vận chuyển: Đường không hoặc đường biển.
  • Điều khoản giao hàng: Ghi rõ theo bản Incoterm nào [ví dụ 2000 hoặc 2010,...].
  • Điều khoản thanh toán: Ghi TT, TTR, LC, No Payment và ghi đồng tiền thanh toán như USD, EUR, JPY,...
  • Các thông tin khác: Ghi rõ các khoản nư cước phí vận tải, chi phí bao bì, đóng gói,...

>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử.

Theo Điều 2, Thông tư 26/2015/TT-BTC:

  • Ngày lập hóa đơn thương mại đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xác định là ngày xuất hàng hóa ra khỏi kho.
  • Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản.
  • Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí: Là tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản tại thời điểm phát sinh thanh toán ngoại tệ.

Xác định thời điểm lập hóa đơn GTGT xuất khẩu theo đúng quy định.

Theo thông tư 39/2014/TT-BTC, có 3 trường hợp xác định thời điểm lập hóa đơn xuất khẩu như sau:

  • Trường hợp 1: Nếu thời điểm hàng được xuất khẩu được xác định theo thời điểm kê khai trong tờ khai hải quan, căn cứ theo Điểm a, Khoản 2, Điều 16, Thông tư 39/2014/TT-BTC, ngày lập hóa đơn sẽ là ngày lập tờ khai hải quan.
  • Trường hợp 2: Thời điểm hàng xuất khẩu khác thời điểm lập trong tờ khai hải quan nhưng được xác định là thời điểm lập hóa đơn, ngày lập hóa đơn xuất khẩu được xác định theo Điểm a, Khoản 2, Điều 16, Thông tư 39/2014/TT-BTC.
  • Trường hợp 3: Thời điểm hàng xuất khẩu khác thời điểm lập lập hóa đơn và thời điểm kê khai hải quan. Trường hợp này được xét là lập hóa đơn sai thời điểm.

Mã số thuế và thuế suất

Trên hóa đơn GTGT hàng xuất khẩu, kế toán cần lưu ý gạch ngang phần mã số thuế người mua, phần thuế suất sẽ ghi như khi xuất hóa đơn thông thường.

Tiền tệ trên hóa đơn đầu ra xuất khẩu

Theo Điểm e, Khoản 2, Điều 16, Thông tư 39/2014/TT-BTC, quy định về tiền tệ trên hóa đơn GTGT xuất khẩu như sau:

  • Tổng số tiền thanh toán: Ghi bằng nguyên tệ.
  • Mục số tiền bằng chữ: Ghi bằng tiếng Việt.
  • Tỷ giá: Ghi tỷ giá ngoại tệ theo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập hóa đơn.
  • Nếu đồng ngoại tệ không có tỷ giá với đồng Việt Nam thì ghi tỷ giá chéo với một loại ngoại tệ được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.

Trên đây là hướng dẫn viết hóa đơn đầu ra xuất khẩu. Kế toán cần lưu ý các quy định nhằm sử dụng đúng loại hóa đơn và viết đúng các tiêu thức quan trọng trên hóa đơn.
Ngoài ra, mọi thắc mắc hoặc muốn nhận tư vấn thêm về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

 

Các tin tức liên quan:

Làm kế toán trong doanh nghiệp xuất khẩu bạn cần phải nắm rõ cách ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu để có thể hạch toán chính xác. Trong bài viết này, Ketoan.vn sẽ hướng dẫn bạn cách hạch toán doanh thu hàng xuất khẩu và cách hạch toán. Theo dõi để cập nhật các vấn đề cần đề cần lưu ý.

Thời điểm ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu theo quan điểm Kế toán

Dưới đây là thời điểm ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu theo một số điều kiện giao hàng chủ yếu được quy định trong Incoterms 2010:

1. FOB [Free On Board]

Thời điểm ghi nhận doanh thu của giao hàng theo điều kiện FOB [Free On Board] là thời điểm hàng được giao qua lan can tàu tị cảng xuất khẩu. Trách nhiệm của người mua là phải chịu mọi phí tổn và rủi ro ngay sau khi hàng được giao qua lan can tàu tại cảng xuất khẩu.

2. CIF [Cost, Insurance & Freight]

Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm chuyển giao rủi ro từ người bán sang người mua, đó là khi hàng được giao qua lan can tàu tại cảng xuất khẩu.

3. DDP [Delivered Duty Paid]

Trong điều kiện giao hàng này, điều kiện ghi nhận doanh thu là khi hàng đã được giao đến địa điểm theo thỏa thuận tại nước nhập khẩu. Người bán có trách nhiệm giao hàng đến địa điểm thỏa thuận tại nước nhập khẩu và chịu mọi phí tổn và rủi ro cho đến khi hàng đến đích, bao gồm cả thuế và chi phí hải quan.

4. CPT [Carriage Paid To] và CIP [Carriage & insurance Paid to]

Thời điểm ghi nhận doanh thu là khi hàng được giao cho người chuyên chở. Tại thời điểm đó, toàn bộ rủi ro về hư hỏng và mất mát hàng hóa sau khi hàng được giao cho người chuyên chở sẽ được chuyển từ người bán sang người mua.

5. EXW [Ex Works]

Doanh thu được ghi nhận khi hàng được giao đến địa điểm do người mua chỉ định. Trách nhiệm của người bán là đặt hàng dưới quyền định đoạt của người mua tại nơi giao hàng [xưởng, nhà máy, nhà kho].

Thời điểm ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu theo quan điểm của Thuế

Theo quan điểm của Thuế, thời điểm ghi nhận doanh thu để tính thuế TNDN là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan.

Cách hạch toán hàng xuất khẩu

1. Hạch toán thuế xuất khẩu phải nộp

  • Trường hợp doanh nghiệp tách ngay được số thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm phát sinh:

Nợ TK 111, 112, 131… [Tổng giá trị thanh toán]

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu [số tiền chi tiết]

  • Trường hợp doanh nghiệp không tách ngay được số thuế xuất khẩu phải nộp, phản ánh cả doanh thu bao gồm thuế xuất khẩu:

Nợ TK 111, 112, 131.. [Tổng giá trị thanh toán]

Có TK TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Định kỳ, xác định số thuế xuất khẩu phải nộp:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu phải nộp

  • Ghi nhận giá vốn lô hàng xuất khẩu:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 155, 156,…

  • Nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước:

Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu phải nộp

Có TK 111, 112,…

  • Thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm [nếu có]

Nợ TK 3333, 111, 112,…

Có TK 711 – Thu nhập khác

2. Cách hạch toán tỷ giá doanh thu hàng xuất khẩu

  • Trường hợp xuất hàng trước thanh toán sau:

– Nếu khách hàng trả tiền cùng ngày hoàn thành thủ tục hải quan

Nợ TK 111, 112 [Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch]

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch]

– Nếu khách hàng trả tiền sau ngày thanh toán thủ tục hải quan

Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng [tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch]

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch]

– Khi nhận được tiền

Nợ TK 111, 112 [tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch]

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính [nếu lỗ tỷ giá]

Có TK 131 – Phải thu khách hàng [tỷ giá ghi sổ]

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính [lãi tỷ giá]

  • Trường hợp nhận trước toàn bộ tiền hàng:

– Khi nhận trước tiền hàng của khách hàng

Nợ TK 111, 112 [tỷ giá thực tế tại thời điểm nhận trước tiền hàng]

Có TK 131- Phải thu khách hàng

– Khi xuất hàng:

Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng [tỷ giá ghi sổ]

Có TK 511 – Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ

  • Trường hợp nhận trước một phần tiền hàng:

– Khi nhận ứng trước:

Nợ TK 111, 112 [theo tỷ giá thực tế tại thời điểm nhận trước tiền hàng]

Có TK 131 – Phải thu khách hàng

– Khi xuất hàng hóa cho khách, ghi nhận doanh thu

Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng [ứng trước: theo tỷ giá ghi sổ]

Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng [còn nợ: tỷ giá thực tế tại ngày giao hàng]

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [tổng số tiền thanh toán]

– Khi trả nốt số tiền còn nợ

Nợ TK 111, 112 [tỷ giá thực tế tại ngày nhận tiền]

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính [lỗ tỷ giá]

Có TK 131 – Phải thu khách hàng [tỷ giá ghi sổ]

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính [lãi tỷ giá]

Hi vọng các bạn đã nắm được cách ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu và cách hạch toán hàng xuất khẩu.

Phần mềm kế toán MISA đáp ứng đầy đủ yêu cầu của kế toán công ty logistics theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: tính giá vốn cho từng đơn hàng, hợp đồng, quản lý tình hình nhập – xuất – tồn kho theo từng hợp đồng, quản lý doanh thu, chi phí, lãi/lỗ, tình hình thực hiện của từng hợp đồng, theo dõi các khoản chi hộ, quản lý công nợ khách hàng theo từng hợp đồn. Anh chị có thể đăng ký dùng thử phần mềm kế toán MISA bằng việc click link tại đây 

Xem thêm bài viết tại:

>>Chia sẻ kinh nghiệm làm kế toán nhập khẩu

>> Miễn thuế xuất nhập khẩu theo Nghị định số 134 dành cho đối tượng nào?

>>Kế toán xuất nhập khẩu cần làm những gì?

Video liên quan

Chủ Đề