Hóa học 9 bài 43 thực hành


Nội dung bài giảng Thực hành Tính chất của Hiđrocacbon rèn luyện khả năng thao tác, lắp ráp, tiến hành các thí nghiệm Điều chế Etilen, Tính chất của Axetilen [tác dụng với Brom, tác dụng với Oxi], tính chất vật lí của benzen.

YOMEDIA

Cũng cố kiến thức về hiđrocacbon. Bài thực hành giúp bạn rèn luyện kĩ năng thí nghiệm: lắp dụng cụ, quan sát, so sánh, ghi chép.

  • Đảm bảo qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
  • Khi làm thí nghiệm cần trật tự, gọn gàng, cẩn thận, thực hiện thí nghiệm theo đúng trình tự qui định, không để lẫn ống hút giữa các lọ hoá chất
  • Tuyệt đối không làm đổ vỡ, không để hoá chất bắn vào người và quần áo.
  • Sau khi làm thí nghiệm phải rửa dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thí nghiệm.

Chuẩn bị:

Dụng cụ: Giá gỗ[1], kẹp gỗ[1], ống nghiệm có nhánh[2],ống nghiệm[2], đèn cồn[1], ống hút[3], chậu thuỷ tinh[1], nút cao su[1], dây dẫn cao su[1], ống thuỷ tinh[1]

Hoá chất: Đất đèn \[\]\[[CaC_2]\], dung dịch brôm, nước cất, benzen.

1. Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen

Trong phòng thí nghiệm, axetilen được điều chế bằng cách nào? Viết phương trình phản ứng!

Trong phòng thí nghiệm, axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua [thành phần chính của đất đèn] phản ứng với nước.

\[CaC_2 + 2H_2O → C_2H_2 + Ca[OH]_2\]

* Hóa chất:

– Đất đèn [1-2 mẩu bằng hạt ngô]; nước cất.

* Dụng cụ:

– Ống nghiệm có nhánh gắn với ống dẫn khí hình chữ Z.

– Ống nghiệm [thu axetilen]

– Chậu thủy tinh

– Giá thí nghiệm

– 2 nút cao su, ống nhỏ giọt, kẹp

* Cách tiến hành:

– Lắp ống nghiệm [có nhánh gắn với ống dẫn khí hình chữ Z] vào giá, đầu còn lại của ống dẫn khí ngập trong chậu thủy tinh chứa nước [chuẩn bị nút cao su vừa với
miệng ống nghiệm].

– Cho 1 – 2 mẩu đất đèn vào ống nghiệm có nhánh, nhỏ vài giọt nước vào, sau đó đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su.

– Cho đầy nước vào ống nghiệm và úp ngược trong chậu nước, luồn đầu ống dẫn khí vào miệng ống nghiệm, để khí axetilen sinh ra đẩy hết nước, sau đó lấy ống nghiệm ra và đậy lại bằng nút cao su.

* Hiện tượng: Có khí không màu thoát ra, không tan trong nước đẩy nước trong ống nghiệm ra ngoài.

* Giải thích PTHH: Vì \[CaC_2\] đã tác dụng với \[H_2O\]

\[CaC_2 + 2H_2O → C_2H_2 + Ca[OH]_2\]

* Kết luận: Trong phòng thí nghiệm điều chế axetilen bằng cách cho \[CaC_2\] tác dụng với \[H_2O\].

2. Thí nghiệm 2: Tính chất của axetilen

* Tác dụng với oxi [phản ứng cháy]

\[2C_2H_2 + 5O_2 \xrightarrow{t^0} 4CO_2 + 2H_2O\]

* Tác dụng với dung dịch brom

\[CH ≡ CH + 2Br_2 → Br_2CH – CHBr_2\]

a. Tác dụng với dung dịch brom:

* Hóa chất: Đất đèn [1-2 mẩu bằng hạt ngô]; nước; dung dịch brom.

* Dụng cụ:

– Ống nghiệm có nhánh gắn với ống dẫn khí hình chữ L.

– Ống nghiệm [để chứa dung dịch brom]

– Giá thí nghiệm

– Nút cao su, ống nhỏ giọt, kẹp

* Cách tiến hành:

– Lắp ống nghiệm [có nhánh gắn với ống dẫn khí hình chữ L] vào giá, đầu còn lại của ống dẫn khí sục vào ống nghiệm chứa khoảng 2 ml dung dịch brom.

– Cho 1 – 2 mẩu đất đèn vào ống nghiệm có nhánh, nhỏ vài giọt nước vào, sau đó đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su.

– Quan sát hiện tượng xảy ra.

Hiện tượng: Dung dịch brôm có màu vàng bị nhạt màu dần.

* PTHH:

\[C_2H_{2[k]} + Br_{2[dd]} → C_2H_2Br_2\]

\[C_2H_{2[k]} + Br_{2[dd]} → C_2H_2Br_4\]

Giải thích: Vì axetilen đã tác dụng với dung dịch brôm

b. Tác dụng với oxi [phản ứng cháy]:

* Hóa chất:

– Đất đèn [1-2 mẩu bằng hạt ngô]; nước.

* Dụng cụ:

– Ống nghiệm

– Giá thí nghiệm

– Nút cao su có gắn ống thủy tinh vuốt nhọn

– Ống nhỏ giọt, kẹp

– Diêm quẹt

* Cách tiến hành:

– Lắp ống nghiệm vào giá.

– Cho 1 – 2 mẩu đất đèn vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước vào, sau đó đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su [có gắn ống thủy tinh vuốt nhọn].

– Để khí axetilen thoát ra vài giây rồi châm lửa đốt khí axetilen đang thoát ra.

– Quan sát màu ngọn lửa.

* Hiện tượng: Axetilen cháy với ngọn lửa màu xanh phản ứng tỏa nhiệt.

* PTHH: \[2C_2H_2 + 5O_2 → 2CO_2 + 2H_2O\]

* Giải thích: Vì axetilen đã tác dụng với oxi trong không khí.

3. Tính chất vật lí benzen

Cho 1ml benzen vào ống nghiệm đựng 2ml nước cất lắc kỹ sau đó để yên quan sát chất lỏng trong ống nghiệm. Sau đó tiếp tục cho 2ml dung dịch brôm loãng, lắc

kỹ sau đó để yên.

Quan xát thí nghiệm và nhận xét các tính chất của ben zen. Ghi lại kết quả vào mẫu báo cáo.

* Hiện tượng: Chất lỏng trong ống nghiệm phân làm hai lớp. Benzen hòa tan brôm thành dung dịch mầu vàng nâu.

* Giải thích:

– Vì benzen không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước.

– Vì benzen hòa tan được brôm

Mẫu bản tường trình thực hành:

Họ và tên: ………………….. Nhóm:……………………….

STT Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích, PTHH
1
2
3
4
5

Trên là mẫu báo cáo bài 43 thực hành tính chất của Hiđrocacbon chương 4 hóa học 9. Bài giúp các bạn rèn luyện kĩ năng thực hành trong phòng thí nghiệm: lắp dụng cụ, quan sát, so sánh, ghi chép. Chúc các bạn có một tiết thực hành vui vẻ, học được nhiều điều thú vị.

Bài Tập Liên Quan:

Nội dung bài học gồm hai phần

  • Lý thuyết về tính chất của hiđrocacbon
  • Giải các thí nghiệm SGK

A. Lý thuyết

1. Tính chất của metan

  • Tác dụng với oxi: Tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

  • Tác dụng với clo khi có ánh sáng: [phản ứng thế]

CH4 + Cl2 → HCl + CH3Cl [metyl clorua]

2. Tính chất của etilen

C2H4 + 3O2 $\overset{t^{0}}{\rightarrow}$ 2CO2 + 2H2O

  • Tác dụng với dung dịch brom: làm mất màu dung dịch brom

    CH2=CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br  

  • Phản ứng trùng hợp tạo thành polime:

nCH2=CH2 $\overset{t^{0},xt,p}{\rightarrow}$ –[CH2 – CH2]–n

3. Tính chất của axetilen

a, Tính chất hóa học

  • Tác dụng với oxi tạo CO2 và H2O:

2C2H2 + 5O2  $\overset{t^{0}}{\rightarrow}$  4CO2 + 2H2O

  • Tác dụng với dung dịch brom: Làm mất màu dùng dịch brom

HC=CH + Br2 → Br – CH=CH – Br [đibrom etilen]

HC=CH + Br2 →  Br2CH – CHBr2 [tetra brometan]

b, Điều chế

  • Trong phòng thí nghiệm và trọng công nghiệp,cho canxi cacbua phản ứng với nước.

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca[OH]2

4. Tính chất của benzen

a, Tính chất vật lý

  • Benzen C6H6 là chất lỏng, không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, độc.

b, Tính chất hóa học

2C6H6 +  15O2  $\overset{t^{0}}{\rightarrow}$ 12CO2 + 6H2O

  • Phản ứng thế với với brom:

C6H6 [l] + Br2 [l] → HBr + C6H5Br [brom bezen]

  • Phản ứng cộng: trong điều kiện thích hợp benzen có phản ứng cộng với một số chất như H2, Cl2.

C6H6 + 3H2  $\overset{t^{0},Ni}{\rightarrow}$C6H12

B. Giải các thí nghiệm SGK

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen

Cho vào ống nghiệm có nhánh [khô] [ống A] hai hoặc ba mẩu CaC2. Sau đó lắp dụng cụ như hình vẽ 4.25a. Nhỏ từng giọt nước từ ống nhỏ giọt vào ống nghiệm. Thu được khi axetilen thoát ra vào ống nghiệm [B] bằng cách đẩy nước.

  • Quan sát khí axetilen thu được và nhận xét.

=> Xem hướng dẫn giải

Thí nghiệm 2: Tính chất của axetilen

a, Tác dụng với dung dịch brom

Dẫn khí axetilen thoát ra ở ống nghiệm [A] vào ống nghệm [C] dựng 2ml dung dịch brom. 

  • Quan sát và ghi chép các hiện tưởng xảy ra. 

b, Tác dụng với oxi [phản ứng cháy]

Dẫn axetilen qua ống thủy tinh vuốt nhọn rồi châm lửa đốt khí axetilen thoát ra.

=> Xem hướng dẫn giải

Thí nghiệm 3: Tính chất vật lí của benzen

Cho 1ml benzen vào ống nghiemj dựng 2ml nước cất, lắc kĩ. Cho tiếp 2ml dung dịch brom loãng vào ống nghiệm, lắc kĩ. Sau đó để yên, quan sát màu sắc của dung dịch.

=> Xem hướng dẫn giải

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách giáo khoa hóa 9, thực hành tính chất của hiđrocacbon, Giải bài thực hành tính chất hóa học hiđrocacbon SGK hóa học 9 trang 134

Nội dung quan tâm khác

Trắc nghiệm hóa học 9 bài 43: Thực hành: Tính chất hóa học của hiđrocacbon [P2]

Video liên quan

Chủ Đề