Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư

Hòa tan hoàn toàn a gam bột Al vào dung dịch HNO­3 dư thu được 8,96 lít [đktc] gồm hỗn hợp hai khí NO và N2O có tỉ lệ số mol là 1: 3. Giá trị của a là

A.

A: 32,4

B.

B:24,3

C.

C:15,3

D.

D: 29,7

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Có : nNO = 0,1 mol ; nN2O = 0,3 mol Bảo toàn e : 3nAl = 3nNO + 8nN2O => nAl = 0,9 mol => mAl = 24,3g

Vậy đáp án đúng là C

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tính chất vật lý, tính chất hoá học - Hóa học 12 - Đề số 5

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Hòa tan hoàn toàn a gam bột Al vào dung dịch HNO­3 dư thu được 8,96 lít [đktc] gồm hỗn hợp hai khí NO và N2O có tỉ lệ số mol là 1: 3. Giá trị của a là

  • Hòa tan hoàn toàn 9,45 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 1,344 lít [ở đktc] hỗn hợp khí Y gồm khí N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18, cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

  • Cho 4,725 gam bột Al vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 37,275 gam muối và V lít khí NO duy nhất [đktc]. Giá trị của V là ?

  • Hợp kim Al-Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 8,96 lit H2 [đktc]. Cũng lượng hợp kim trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 6,72 lit H2 [đktc]. % Al tính theo khối lượng là

  • Hỗn hợp X gồm K và Al. m [g] X tác dụng với nước dư được 5,6 lít khí. Mặt khác, m [g] X tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 dư thu được 8,96 lít khí. [Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc]. m có giá trị là

  • Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl; HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là

  • Hòa tan hoàn toàn a gam bột Al vào dung dịch HNO­3 dư thu được 8,96 lít [đktc] gồm hỗn hợp hai khí NO và N2O có tỉ lệ số mol là 1: 3. Giá trị của a là ?

  • Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch :

  • Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 [đktc]. Khối lượng của Mg trong X là

  • Cho các chất sau: Al, Al2O3, AlCl3, Al[OH]3. Số chất thể hiện tính chất lưỡng tính là:

  • Hòa tan hết m gam bột nhôm trong dung dịch HCl dư, thu được 0,16 mol khí H2. Giá trị m là.

  • Kim loại phản ứng được với cả 2 dung dịch KOH và H2SO4 loãng là

  • Hòa tan hết 3,24 gam bột Al trong dung dịch HNO3dư, thuđược 0,02 molkhíXduynhấtvà dung dịchYchứa 27,56 gam muối. KhíXlà

  • Sắp xếp các chất sau theo thứ trật tự tính bazo tăng dần là:

  • Nhận định nào sau đây không đúng?

  • Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 có tỷ lệ khối lượng 1:1, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y Thành phần của chất rắn Y

  • Cho m gam kim loại Al tác dụng với một lượng dư dd NaOH thu được 3,36 lít khí H2 [đktc]. Giá trị của m là:

  • Hỗn hợp A gồm Al và Fe. Chia a gam hỗn hợp A làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư cho ra 11,2 lít H2[đktc]. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch KOH dư cho ra 6,72 lít H2 [đktc]. Giá trị của a là:

  • Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có chất nào sau đây

  • Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M [trong đó số mol M lớn hơn số mol Al]. Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch HCl thu được 0,0525 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,9375g chất rắn. Biết M có hóa trị II trong muối tạo thành, nhận xét nào sau đây đúng :

  • Hòa tan hết 3,24 gam bột Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,02 mol khí X duy nhất và dung dịch Y chứa 27,56 gam muối. Khí X là

  • Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch kiềm?

  • Cho bột Al và dung dịch KOH dư thấy hiện tượng :

  • Thể tích khí thoát ra [đktc] khi cho một hỗn hợp gồm 0,4 mol Al và 0,2 mol K vào 0,1 lít dung dịch NaOH 0,5M đến khi phản ứng hoàn toàn là

  • Cho hỗn hợp Na và Al vào nước dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí [đktc] và 2,7 gam một chất rắn. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu lần lượt là:[Cho: H = 1; O = 16; Na=23; Al=27]

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ở đậu Hà Lan, cho biết A quy định hạt màu vàng, a quy định hạt màu xanh; B quy định hạt vỏ trơn, b quy định hạt vỏ nhăn. Quần thể ban đầu có 16% cây hạt nhăn, trong số đó cây hạt xanh - vỏ nhăn chiếm tỷ lệ 9%. Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, tính theo lý thuyết, tỷ lệ cây hạt vàng - vỏ trơn thuần chủng trong quần thể là:

  • Cho hỗn hợp A gồm X, Y là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác [MX < MY]. Khi đốt cháy X cũng như Y với lượng O2 vừa đủ thì số mol O2 đã phản ứng bằng số mol CO2 thu được. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp A [số mol X gấp 1,5 lần số mol Y] cần dùng 400ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp B chứa 2 ancol và hỗn hợp D chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ B qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp D cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y là

  • Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là:

  • Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A, B. Cho 0,05 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,688 lít CO2 [đktc] và 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay hơi Y thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là

  • Trên quần đảo Madoro, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen 0,25AA: 0,6 Aa: 0,15aa khi vừa mới trưởng thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh nên bị cuốn ra biển. Tính theo lý thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là:

  • 7,2 gam vinyl fomat tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp X có chứa a gam muối. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được b gam Ag. Tổng a + b là

  • Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a . Ở thế hệ xuất phát [P], giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu AA, 129 cá thể có kiểu gen aa . Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Biết rằng, tỉ lệ đực trong cái trong quần thể là 1 : 1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?

  • Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức [mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon]. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít khí oxi [đktc] thì thu được 10,08 lít CO2 [đktc] và 7,2 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol hỗn hợp ancol. Giá trị gần nhất với giá trị của V là

  • Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát; 0,04AA + 0,32Aa + 0,64aa. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể:

  • Cho m gam hỗn hợp gồm CH3COOCH=CH2 và CH3COOC6H5 tác dụng với vừa đủ 0,4 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được x gam muối khan, dẫn phần hơi đi qua dung dịch AgNO3 dư thấy có 0,4 mol Ag tạo thành. Giá trị của m là :

Video liên quan

Chủ Đề