Đồng phân của một chất hữu cơ khá phức tạp và có nhiều loại: đồng phân mạch hở [đồng phân mạch cacbon], đồng phân hình học, đồng phân nhóm chức, đồng phân dẫn xuất, ... Dưới đây là các dạng Đồng phân & Công thức cấu tạo của C5H8 nhằm mục đích giúp các em học sinh viết đủ số đồng phân của C5H8 và gọi tên đúng các đồng phân của C5H8 tương ứng.
Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = [5.2 + 2 - 8] / 2 = 2
Phân tử có chứa 2 liên kết pi hoặc 1 vòng + 1 lên kết pi
Pentin C5H8 có 4 đồng phân cấu tạo [hay còn gọi là đồng phân mạch cácbon hoăc đồng phân mạch hở].
STTĐồng phânTên gọi1CH ≡ C – CH2 – CH2 – CH3pent –1 – in2CH3 - C ≡ C – CH2 – CH3pent –2 – in3CH ≡ CH – CH2 – CH2 – CH3pent –1 – in43 – metylbut – 1- inVậy Pentin C5H8 có 4 đồng phân.
Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau - Đồng phân C5H8 - VnDoc.com
Tài liệu, học tập, trắc nghiệm, tiếng anh, văn bản, biểu mẫu - VnDoc.com
Thông báo Mới
- Học tập
- Giải bài tập
- Hỏi bài
- Trắc nghiệm Online
- Tiếng Anh
- Thư viện Đề thi
- Giáo Án - Bài Giảng
- Biểu mẫu
- Văn bản pháp luật
- Tài liệu
- Y học - Sức khỏe
- Sách
- Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
VnDoc.com Học tập Lớp 11 Hóa 11 - Giải Hoá 11
Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau
Đồng phân C5H8
8 41.894Bài viết đã được lưu
Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.
Mua ngay Từ 79.000đ
Tìm hiểu thêmĐồng phân của C5H8
Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến xác định đồng phân C5H8. Cũng như đưa ra các nội dung lý thuyết câu hỏi liên quan. Mời các bạn tham khảo.
Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Các đồng phân của C5H8 là
CH≡C−CH2−CH2−CH3
CH3−C≡C−CH2−CH3
CH≡C−CH[CH3]−CH3
=> Có 3 đồng phân
Đáp án A
Đồng phân của C5H8
Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = [5.2 + 2 - 8] / 2 = 2
Phân tử có chứa 2 liên kết π hoặc 1 vòng + 1 liên kết π
Ankađien C5H8 có 6 đồng phân cấu tạo [hay còn gọi là đồng phân mạch cacbon hoăc đồng phân mạch hở].
Akin có 3 đồng phân
C5H8 có 2 loại đồng như sau:
Đồng phân cấu tạo ankadien của C5H8
CH2=C=CH-CH2-CH3;
CH2=CH-CH=CH-CH3;
CH3-CH=C=CH-CH3;
CH2=CH-CH2-CH=CH2;
CH2=C=C[CH3]2;
CH2=CH-C[CH3]=CH2.
Đồng phân Ankin có 1 liên kết 3 gồm:
CH≡C-CH2-CH2-CH3;
CH3-C≡C-CH2-CH3;
CH≡C-CH[CH3]2
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C5H8?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Xem đáp án
Đáp án A
Các CTCT của ankin C5H8 là
CH≡C–CH2–CH2–CH3;
CH3–C≡C–CH2–CH3;
CH≡C–CH[CH3]–CH3
Câu 2. Tên gọi đúng của hợp chất: [CH3]2CH-C≡CH là
A. Isopren.
B. 3-metylbut-1-in.
C. 2-metylbut-3-in.
D. 3-metylbut-3-in.
Xem đáp án
Đáp án B
Câu 3. Công thức phân tử tổng quát của ankin là
A. CnH2n-2 [n ≥ 3].
B. CnH2n-2 [n ≥ 2].
C. CnH2n-6 [n ≥ 4].
D. CnH2n [n ≥ 2].
Xem đáp án
Đáp án B Công thức phân tử tổng quát của ankin là CnH2n-2 [n ≥ 2].
Câu 4. Tên gọi 3-etyl-4-metylhex-1-in ứng với cấu tạo nào sau đây?
A. CH≡C-CH[C2H5]-CH[CH3]CH2-CH3.
B. CH≡C-CH[C2H5]CH[CH3]-CH3.
C. CH≡C-CH[CH3]-CH[C2H5]-CH2-CH3.
D. CH≡C-CH[CH3]-CH[CH3]-CH3.
Xem đáp án
Đáp án A
Câu 5. Số đồng phân cấu tạo [mạch hở] có công thức phân tử C5H8 là
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Xem đáp án
Đáp án D
Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng về ankin?
A. Ankin là những hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi.
B. Ankin là hợp chất hữu cơ thuộc loại dẫn xuất của hiđrocacbon.
C. Hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n-2 là ankin.
D. Ankin là hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n-2.
Xem đáp án
Đáp án D
A sai vì ankin là những hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết ba trong phân tử.
B sai vì ankin thuộc loại hiđrocacbon không no.
C sai vì hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n-2 có thể là ankađien.
Câu 7. Ý kiến khẳng định nào sau đây đúng?
A. Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở, công thức CnH2n-2
B. Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở, trong mạch C có liên kết ba
C. Axetilen và các đồng đẳng gọi chung là các ankyl
D. Ankin là các hiđrocacbon không no, mạch hở, liên kết bội trong mạch cacbon là một liên kết ba.
Xem đáp án
Đáp án D
Đáp án A sai vì CH2=CH-CH=CH2 cũng có CTPT CnH2n-2 nhưng không phải ankin.
Đáp án B sai vì CH≡C-CH=CH2 có liên kết ba nhưng không phải ankin.
Đáp án C sai vì axetilen và các đồng đẳng gọi chung là các ankin.
Câu 8. Tên gọi 3-etyl-4-metylhex-1-in ứng với cấu tạo nào sau đây?
A. CH≡C-CH[C2H5]-CH[CH3]CH2-CH3.
B. CH≡C-CH[C2H5]CH[CH3]-CH3.
C. CH≡C-CH[CH3]-CH[C2H5]-CH2-CH3.
D. CH≡C-CH[CH3]-CH[CH3]-CH3.
Xem đáp án
Đáp án A
3-etyl-4-metylhex-1-in: CH≡C-CH[C2H5]-CH[CH3]CH2-CH3
Câu 9. Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Xem đáp án
Đáp án C
Các đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức C4H8 là:
CH2 = CH – CH2 – CH3;
CH3 – CH = CH – CH3;
CH2 = C[CH3]2.
Câu 10. Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Xem đáp án
Đáp án B
Các đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức C5H10 là:
CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH3;
CH3 – CH = CH – CH2 – CH3;
CH2 = CH – CH[CH3]2;
CH2 = C [CH3] – CH2 – CH3;
CH3 – CH = C[CH3]2.
----------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11.