Housewife số nhiều là gì

Hôm nay mình sẽ cung cấp cho các bạn phần bài tập để thực hành phần Ngữ pháp tiếng Anh vừa học. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh này giúp bạn ôn tập và hiểu sâu hơn các phần lý thuyết ngữ pháp tiếng Anh.

Bài 1: Viết dạng số ít của các Danh từ sau:

1. roses →

2. boys →

3. families →

4. potatoes →

5. wives →

6. photos →

7. children →

8. sandwiches →

9. fish →

10. feet →

11. lamps →

12. cities →

13. sheep →

14. cliffs →

15. roofs →

16. thieves →

17. pence →

18. pianos →

19. teeth →

20. bases →

Đáp án:

1. roses → rose

2. boys → boy

3. families → family

4. potatoes → potato

5. wives → wife

6. photos → photo

7. children → child

8. sandwiches → sandwich

9. fish → fish

10. feet → foot

11. lamps → lamp

12. cities → city

13. sheep → sheep

14. cliffs → cliff

15. roofs → roof

16. thieves → thief

17. pence → penny

18. pianos → piano

19. teeth → tooth

20. bases → base

Bài 2:

Change the sentences into the plural form.

Example: My foot is big. → My feet are big.

1. The man is tall.

2. The woman is fat.

3. The child is sad.

4. The mouse is gray.

5. My tooth is white.

Đáp án:

1. The man is tall. – The men are tall

2. The woman is fat. – The women are fat

3. The child is sad. – The children are sad

4. The mouse is gray. – The mice are gray

5. My tooth is white. – My teeth are white

Change the sentences into the singular form.

Example: The fish are quiet. → The fish is quiet.

1. The geese are in the yard.

2. The children are tired.

3. The policemen are old.

4. The mice are hungry.

5. The sheep are ugly.

Đáp án:

1. The geese are in the yard. – The goose is in the yard

2. The children are tired. – The child is tired

3. The policemen are old. – The policeman is old

4. The mice are hungry. – The mouse is hungry

5. The sheep are ugly. – The sheep is ugly

Bài 3: Bài tập về danh từ số ít và số nhiều dạng: Cho dạng số nhiều của danh từ trong ngoặc.

1. These [person] are protesting against the president.

2. The [woman] over there want to meet the manager.

3. My [child] hate eating pasta.

4. I am ill. My [foot] hurt.

5. Muslims kill [sheep] in a religious celebration.

6. I clean my [tooth] three times a day.

7. The [student] are doing the exercise right now.

8. The [fish] I bought is in the fridge.

9. They are sending some [man] to fix the roof.

10. Most [houswife] work more than ten hours a day at home.

11. Where did you put the [knife]?

12. On the [shelf].

13. [Goose] like water.

14. [Piano] are expensive

15. Some [policeman] came to arrest him.

16. Where is my [luggage]?

Đáp án:

1. These [person] people are protesting against the president.

2. The [woman] women over there want to meet the manager.

3. My [child] children hate eating pasta.

4. I am ill. My [foot] feet hurt.

5. Muslims kill [sheep] sheep in a religious celebration.

6. I clean my [tooth] teeth three times a day.

7. The [student] students are doing the exercise right now.

8. The [fish] fish I bought is in the fridge.

9. They are sending some [man] men to fix the roof.

10. Most [houswife] housewives work more than ten hours a day at home.

11. Where did you put the [knife] knives ?

12. On the [shelf] shelves .

13. [Goose] Geese like water.

14. [Piano] Pianos are expensive.

15. Some [policeman] policemen came to arrest him.

16. Where is my [luggage] luggage? – In the car!

Bài 4: Chọn đáp án đúng.

1. All birds are very good at building their_____

2. Donna and Doug are planning to sell all their possessions and move to Maui in order to become beach_____.

3. We ate both____.

  • apple
  • appleoes
  • apples
  • applese

4. We picked some_____ from the tree.

  • orangeses
  • orangeoes
  • oranges
  • orange

5. Leaves covered the two ______ in the woods.

6. Three_____ swam in the river.

7. I have jush bought three_____

8. Sandy knew that many _____ were living in the walls of the old houses.

9. The hunters never noticed the two ____ by the appletrees.

10. Are the _____chasing the other farm animals?

11. You should place the _____ and spoons to the left of the plates.

12. The _____ stood on boxes to see the parade.

  • child
  • childs
  • children
  • childrens

13. Please keep your hands and ____ inside the car.

14. Please give me that _____.

  • cissor
  • cissors
  • cissorses
  • cissores

15. There are five____in the picture.

Đáp án

1-nests 4-oranges 7-oxen 10-geese 13-feet

2-bums 5-paths 8-mice 11-knives 14- scissors

3-apples 6-fish 9-deer 12-children 15-sheep

Bài 5. Chuyển các danh từ sau sang số nhiều

1. a table -> tables

2. an egg ->…………………………

3. a car ->…………………………

4. an orange ->…………………………

5. a house ->…………………………

6. a student -> …………………………

7. a class ->…………………………

8. a box ->…………………………

9. a watch ->…………………………

10. a dish ->…………………………

11. a quiz ->…………………………

12. a tomato ->…………………………

13. a leaf ->…………………………

14. a wife ->…………………………

15. a country ->…………………………

16. a key ->…………………………

17. a policeman ->…………………………

18. a bamboo ->…………………………

19. an ox -> …………………………

20. a child ->…………………………

21. a tooth ->…………………………

22. a goose ->…………………………

Đáp án

2. eggs3. cars4. oranges5. houses
6. students7. classes8. boxes9. watches
10. dishes11. quizzes12. tomatoes13. leaves
14. wives15. countries16. keys17. policemen
18. bamboos19. oxen20. children21. teeth
22. geese

Trên đây là bài tập danh từ số nhiều chuyển sang số ít và ngược lại có đáp án.

Danh từ trong tiếng Anh là nhóm từ loại chính "RẤT QUAN TRỌNG" không thể thiếu trong các câu tiếng Anh đầy đủ. Bạn đã và đang hiểu đầy đủ các dạng từ loại này chưa? Hãy cùng Anh ngữ Ms Hoa tìm hiểu nhé!

I. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DANH TỪ

1. Định nghĩa:

Danh từ [Noun] là từ loại để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

2. Một số cách phân biệt danh từ

Cách 1: Phân theo chung - riêng

Danh từ chung [Common nouns]

Danh từ riêng [Proper nouns]

Danh từ chung [common nouns]: là danh từ dùng làm tên chung cho một loại

Ví dụ: Pen, woman, bag…

Danh từ riêng [proper nouns]: giống như tiếng Việt là các tên riêng của người, địa danh

Ví dụ: Linh, Hà Nội, ..

Xem thêm video về vị trí của danh từ trong tiếng anh từ Anh ngữ Ms Hoa

 

> Tìm hiểu thêm về động từ trong tiếng anh

Cách 1: Phân theo tập thể - trừu tượng

Danh từ tập thể [Collective nouns]

Danh từ trừu tượng

 [abstract nouns]

Danh từ tập thể [Collective nouns]: là một từ tập hợp gọi tên một nhóm hay một tập hợp nhiều người, nơi chốn, hoặc đồ vật

Ví dụ: Crew, team, navy, republic, nation, federation, herd, bunch, flock, swarm, litter,...

Danh từ trừu tượng [abstract nouns]: là một danh từ chung nhằm gọi tên một ý tưởng hoặc một phẩm chất. Các từ này thường không được xem, ngửi, tiếp xúc hoặc nếm.

Nó có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều.

Nó có thể đếm được hoặc không đếm được.

Ví dụ: Joy, peace, emotion, wisdom, beauty, courage, love, strength, character, happiness, personality.


Cách 3: Danh từ đếm được và không đếm được

A. Phân loại

Danh từ đếm được

[Countable nouns]

Danh từ không đếm được

[Uncountable nouns]

Là danh từ mà chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.

VD: boy, apple, book, tree…

Là danh từ mà chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.

VD: meat, ink, chalk, water…

B. Dạng số nhiều của danh từ

Thông thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều

Ví dụ: chair – chairs, girl – girls, dog – dogs

Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều

Ví dụ: potato – potatoes, box – boxes, bus – buses, watch – watches, dish – dishes

➢ Ngoại lệ:

Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều.

Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios

Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy thêm ES

Ví dụ: lady – ladies, story – stories

Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều

Ví dụ: leaf – leaves, knife – knives

➢ Ngoại lệ:

Những danh từ sau chỉ thêm S ở số nhiều:

Những danh từ sau đây có hai hình thức số nhiều:
roofs : mái nhà                                       gulfs : vịnh

cliffs : bờ đá dốc                                    reefs : đá ngầm proofs : bằng chứng                             chiefs : thủ lãnh turfs : lớp đất mặt                                 safes : tủ sắt dwarfs : người lùn                                griefs : nỗi đau khổ

beliefs : niềm tin

scarfs, scarves : khăn quàng wharfs, wharves : cầu tàu gỗ staffs, staves : cán bộ

hoofs, hooves : móng guốc

Các trường hợp đặc biệt của danh từ

Có số nhiều đặc biệt Có hình thức số ít và số nhiều giống nhau

man - men : đàn ông

woman - women : phụ nữ

child - children : trẻ con

tooth - teeth : cái răng

foot - feet : bàn chân

mouse - mice : chuột nhắt

goose - geese : con ngỗng

louse - lice : con rận

deer : con nai

sheep : con cừu

swine : con heo

Mạo từ [Article]

II. CHỨC NĂNG VÀ CÁCH ĐỌC CỦA DANH TỪ

1. Chức năng của danh từ:

Danh từ có thể làm chủ ngữ [subject] cho một động từ [verb]:

VD: Musician plays the piano [Nhạc sĩ chơi piano] 

      Musician [danh từ chỉ người] là chủ ngữ cho động plays

VD: Mai is a student of faculty of Music Education

      [Mai là sinh viên của khoa Sư phạm Âm nhạc] - Mai [tên riêng] là chủ ngữ cho động từ “to be”- is

Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp [direct object] cho một động từ:

 VD: He bought a book [Anh ấy đã mua một cuốn sách] - a book là tân ngữ trực tiếp [direct object] cho động từ quá khứ bought

Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp [indirect object] cho một động từ:

VD: Tom gave Mary flowers

[Tom đã tặng hoa cho Mary] - Mary [tên riêng] là tân ngữ gián tiếp cho động từ quá khứ gave

Danh từ có thể làm tân ngữ [object] cho một giới từ [preposition]:

VD: “I will speak to rector about it” [Tôi sẽ nói chuyện với hiệu trưởng về điều đó] - rector[danh từ chỉ người] làm tân ngữ cho giới từ to

Danh từ có thể làm bổ ngữ chủ ngữ [subject complement]

khi đứng sau các động từ nối hay liên kết [linking verbs] như to become, to be, to seem,...:

VD: I am a teacher [Tôi là một giáo viên] - teacher [danh từ chỉ người] làm bổ ngữ cho chủ ngữ I

VD: He became a president one year ago [ông ta đã trở thành tổng thống cách đây một năm]- president [danh từ chỉ người] làm bổ ngữ cho chủ ngữ He

VD: It seems the best solution for English speaking skill [Đó dường như là giải pháp tốt nhất cho kỹ năng nói tiếng Anh] - solution [danh từ trừu tượng] làm bổ ngữ cho chủ ngữ It

Danh từ có thể làm bổ ngữ tân ngữ [object complement]

Khi đứng sau một số động từ như to make [làm, chế tạo,...], to elect [lựa chọn, bầu,...], to call [gọi ,...], to consider [xem xét,...], to appoint [bổ nhiệm,...], to name [đặt tên,...], to declare [tuyên bố,..] to recognize [công nhận,...], ... :

VD: Board of directors elected her father president [Hội đồng quản trị đã bầu bố cô ấy làm chủ tịch ] - president [danh từ chỉ người] làm bổ ngữ cho tân ngữ father

Một số Bẫy về danh từ thường gặp trong đề thi TOEIC

2. Một số cách phát âm danh từ

S tận cùng [ending S] được phát âm như sau:

Được phát âm là /z/  Được phát âm là /s/  Được phát âm là /iz/

Khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ [voiced consonants], cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/.

Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars.

Khi đi sau các phụ âm điếc [voiceless consonants], cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/.
Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths.
Khi đi sau một phụ âm rít [hissing consonants], cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/.
Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes.

3. Top 100 danh từ thường sử dụng nhiều nhất

Stt

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Stt

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

people

Người

51

media

Phương tiện truyền thông

2

history

Lịch sử

52

thing

những vật

3

way

Đường

53

oven

Lò nướng

4

art

Nghệ thuật

54

community

Cộng đồng

5

world

Thế giới

55

definition

Định nghĩa

6

information

Thông tin

56

safety

Sự an toàn

7

map

Bản đồ

57

quality

Chất lượng

8

two

Hai

58

development

Phát triển

9

family

Gia đình

59

language

Ngôn ngữ

10

government

Chính phủ

60

management

Quản lý

11

health

Sức khỏe

61

player

Người chơi

12

system

Hệ thống

62

variety

Nhiều

13

computer

Máy tính

63

video

Video

14

meat

Thịt

64

week

Tuần

15

year

Năm

65

security

An ninh

16

thanks

Lời cảm ơn

66

country

Nước

17

music

Âm nhạc

67

exam

Thi

18

person

Người

68

movie

Phim

19

reading

Cách đọc

69

organization

Cơ quan

20

method

Phương pháp

70

equipment

Thiết bị

21

data

Dữ liệu

71

physics

Vật lý

22

food

Thức ăn

72

analysis

Nghiên cứu

23

understanding

Hiểu biết

73

policy

Chính sách

24

theory

Lý thuyết

74

series

Loạt

25

law

Pháp luật

75

thought

Tư tưởng

26

bird

Chim

76

basis

Căn cứ

27

literature

Văn chương

77

boyfriend

Bạn trai

28

problem

Vấn đề

78

direction

Phương hướng

29

software

Phần mềm

79

strategy

Chiến lược

30

control

Kiểm soát

80

technology

Công nghệ

31

knowledge

Kiến thức

81

army

Quân đội

32

power

Quyền lực

82

camera

Máy chụp hình

33

ability

Khả năng

83

freedom

Sự tự do

34

economics

Kinh tế học

84

paper

Giấy

35

love

Tình Yêu

85

environment

Môi trường

36

internet

Internet

86

child

Trẻ em

37

television

Tivi

87

instance

Trường hợp

38

science

Khoa học

88

month

Tháng

39

library

Thư viện

89

truth

Sự thật

40

nature

Bản chất

90

marketing

Thị trường

41

fact

Việc

91

university

Trường đại học

42

product

Sản phẩm

92

writing

Viết

43

idea

Ý kiến

93

article

Điều khoản

44

temperature

Nhiệt độ

94

department

Bộ

45

investment

Đầu tư

95

difference

Khác nhau

46

area

Khu vực

96

goal

Mục tiêu

47

society

Xã hội

97

news

Tin tức

48

activity

Hoạt động

98

audience

Khán giả

49

story

Câu chuyện

99

fishing

Đánh cá

50

industry

Ngành công nghiệp

100

growth

Tăng trưởng

III. BÀI TẬP VỀ DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH

1. Bài tập thực hành

Exercise 1: Viết dạng số nhiều của các danh từ sau

1. T1. hese [person] ___________ are protesting against the president.

2. T2. he [woman] ___________ over there want to meet the manager.

3. 33. My [child] ___________hate eating pasta.

4. I 4. am ill. My [foot] ___________ hurt.

5. 55. Muslims kill [sheep] ___________ in a religious celebration.

6. I 6. brush my [tooth] ___________ three times a day.

7. T7. he [student ] ___________ are doing the exercise right now.

8. T8. he [fish] ___________ I bought are in the fridge.

9. T9. hey are sending some [man] ___________ to fix the roof.

10. 10. Most [housewife] ___________ work more than ten hours a day at home.

11. 11. Where did you put the [knife] ___________?

12. 12. [Goose] ___________ like water.

13. 13. [Piano] ___________ are expensive

14.14.  Some [policeman] ___________ came to arrest him.

15. 15. Where is my [luggage] ___________?  In the car!

Exercise 2: Chuyển các danh từ sau sang số nhiều

1. a table                    -> ...................................

2. an egg                     ->…………………………

3. a car                       ->…………………………

4. an orange               ->…………………………

5. a house                  ->…………………………

6. a student                -> …………………………

7. a class                    ->…………………………

8. a box                      ->…………………………

9. a watch                  ->…………………………

10. a dish                   ->…………………………

11. a quiz                   ->…………………………

12. a tomato              ->…………………………

13. a leaf                    ->…………………………

14. a wife                   ->…………………………

15. a country              ->…………………………

16. a key                    ->…………………………

17. a policeman        ->…………………………

18. a bamboo             ->…………………………

19. an ox                    -> …………………………

2. Đáp án các bài tập

Exercise 1:

1. people 

2. women 

3. children

4. feet 

5. sheep

6. teeth

7. students

8. fish

9. men

10. housewives 

11. knives

12. geese

13. pianos

14. policemen

15. luggage [vì luggage [hành lí] là danh từ không đếm được nên không có dạng số nhiều]

Exercise 2:

1. tables

2. eggs     

3. cars

4. oranges

5. houses  

6. students

7. classes

8. boxes 

9. watches

10. dishes

11. quizzes

12. tomatoes 

13. leaves

14. wives

15. countries

16. keys

17. policemen

18. bamboos

19. oxen

Các gợi ý bổ sung giúp bạn bắt đầu ôn luyện để chinh phục TOEIC hiệu quả hơn

➢ Trọn bộ 600 từ vừng TOEIC không thể bỏ qua

➢ Kinh nghiệm luyện thi TOEIC cấp tốc siêu hiệu quả

Hi vọng rằng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về từ loại danh từ trong tiếng anh. Hiểu được các từ loại cơ bản này, sẽ giúp bạn có kiến thức nền tảng vững chắc hơn. Nên nhớ ngữ pháp tiếng anh là cái cốt lỗi để bạn phát triển những kĩ năng về tiếng anh khác sau này nhé.

Anh ngữ Ms Hoa chúc các bạn ôn, luyện thi thật tốt 

Nếu bạn đã từng đến Cơ sở Khánh Hội, chắc chắn bạn đã gặp “cặp bài trùng” Ms Thanh Trúc và Ms Yến Nhi. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau trò chuyện để hiểu sâu hơn về hai cô nhé!

CÀNG CHƠI THÂN CÀNG GIỐNG NHAU
MS THANH TRÚC VS MS YẾN NHI

Với cô, tình yêu của cô dành cho ngôn ngữ này ngày một lớn dần là nhờ vào các em, cô thực sự mong muốn sự nhiệt huyết trong mỗi bài giảng của từng sứ giả của Ms Hoa sẽ thổi lửa vào tâm hồn các em, khiến các em một phần nào đó giảm bớt được nỗi lo lắng khi đi học tiếng Anh.

Ms.Tạ Hòa
Smiling Messenger

Hơn ai hết cô hiểu sự khó khăn vất vả của một người mới bắt đầu tiếp cận một ngôn ngữ mới. Nhưng các em ạ, đề thi TOEIC không có gì quá đánh đố, chỉ là do chúng ta chưa có chiến lược làm bài phù hợp thôi. Cô tin rằng, với kinh nghiệm giảng dạy nhiều năm cũng như lửa nhiệt huyết của cô cũng như đội ngũ sứ giả tại Anh ngữ Ms Hoa, các em sẽ dần có được định hướng cũng như phương pháp tốt nhất để có thể chinh phục TOEIC.

Ms Nguyễn Bình
a Caring Messenger

Video liên quan

Chủ Đề