I - Nhận xét - luyện từ và câu - từ đồng nghĩa trang 7, 8 sgk tiếng việt 5 tập 1

Sau 80 năm giời nô lệ làm chonước nhàbị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trênhoàn cầu.Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều.Non sôngViệt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốcnăm châuđược hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • I - Nhận xét
  • II - Luyện tập

I - Nhận xét

1.So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:

a] Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phảixây dựnglại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộckiến thiếtđó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều.

Hồ Chí Minh

b. Màu lúa chín dưới đồngvàng xuộmlại. Nắng nhạt ngả màuvàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quảvàng lịmkhông trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.

Tô Hoài

Gợi ý:

Con đoc kĩ để xác định ý nghĩa của các từ in đậm rồi so sánh.

Trả lời:

a] * Từxây dựngcó các nghĩa như sau:

- Nghĩa 1: Làm nên công trình kiến trúc theo một kế hoạch nhất định. Ví dụ:xây dựng một sân vận động; xây dựng nhà cửa; công nhân xây dựng...

- Nghĩa 2: Hình thành một tổ chức hay một chỉnh thể về xã hội, chính trị, kinh tế, văn hoá theo một phương hướng nhất định. Ví dụ:xây dựng chính quyền; xây dựng đất nước; xây dựng gia đình [lấy vợ hoặc lấy chồng, lập gia đình riêng].

- Nghĩa 3: Tạo ra, sáng tạo ra những giá trị tinh thần, có ý nghĩa trừu tượng. Ví dụ:xây dựng cốt truyện; xây dựng một giả thuyết mới.

- Nghĩa 4: Thái độ, ý kiến có thiện ý, nhằm mục đích làm cho tốt hơn. Ví dụ:góp ý phê bình trên tinh thần xây dựng; thái độ xây dựng...

*Kiến thiết: là từ ghép Hán Việt.Kiếnlà dựng xây,thiếtlà sắp đặt. Nghĩa của từkiến thiếttrong ví dụ 1 là xây dựng với quy mô lớn. Ví dụ:Sự nghiệp kiến thiết nước nhà.

Như vậy: Nghĩa của từ xây dựng, kiến thiết giống nhau [cùng chỉ một hoạt động] là từ đồng nghĩa.

b] - vàng xuộm: lúa vàng xuộm là lúa đã chín đều, đến lúc thu hoạch.

- vàng hoe : màu vàng tươi, ánh lên. Nắng vàng hoe là nắng ấm giữa mùa đông.

- vàng lịm: màu vàng thẫm của quả đã chín già.

Như vậy: Nghĩa của các từ này giống nhau ở chỗ cùng chỉ một màu, do đó chúng là từ đồng nghĩa.

2.Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?

Gợi ý:

Con thực hiện theo các yêu cầu mà đề bài đưa ra.

Trả lời:

a. Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phảikiến thiếtlại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộcxây dựngđó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều.

* Nhận xét: Hai từkiến thiếtxây dựngcó thể thay thế cho nhau, vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn [làm nên một công trình kiến trúc; hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị, xã hội, kinh tế].

b. Màu lúa chín dưới đồngvàng hoelại. Nắng nhạt ngả màuvàng lịm. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoanvàng xuộmkhông trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.

Nhận xét: Trên cơ sở phân tích sắc thái tu từ của ba từ:vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm. Ta thấy nhà văn Tô Hoài đã dùng từ rất chính xác, không thay thế được các từ đồng nghĩa ở câu văn trên vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn.

3.Thế nào là từ đồngnghĩa?

Gợi ý:

Từ hai bài tập trên con hãy suy nghĩ và trả lời.

Trả lời:

+ Từđồng nghĩalà những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ:siêng năng, chăm chỉ, cần cù,...

+ Có những từđồng nghĩa hoàn toàn, thay thế được cho nhau trong lời nói.

Ví dụ :hổ,cọp, hùm;

mẹ, má, u,...

+ Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc để lựa chọn cho đúng.

Ví dụ:

-ăn, xơi, chén,...[biểu thị những thái độ, tình cảm khác nhau đối với người đối thoại hoặc điều được nói đến].

-mang, khiêng, vác,... [biểu thị những cách thức hành động khác nhau].

II - Luyện tập

1.Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa:

Sau 80 năm giời nô lệ làm chonước nhàbị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trênhoàn cầu.Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều.Non sôngViệt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốcnăm châuđược hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.

Gợi ý:

Từ in đậm là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Trả lời:

Từ đồng nghĩa:hoàn cầu - năm châu

nước nhà - non sông

2.Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây:đẹp, to lớn, học tập.

Gợi ý:

Con suy nghĩ để tìm những từ đồng nghĩa theo từng từ đã cho.

Trả lời:

- Đẹp: đẹp đẽ, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ,...

- To lớn: to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ, hùng vĩ...

- Học tập: học, học hành, học hỏi,...

3. Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2.

Gợi ý:

Con suy nghĩ và trả lời.

Trả lời:

* Tham khảo cách đặt câu dưới đây:

- Khung cảnh thiên nhiên Hương Sơn núi sôngmĩ lệ, đồng ruộngxinh tươi.

- Em thấy trong Thảo Cầm Viên có ba con voito kềnhvà mấy chú hà mãto đùng.

- Trong quá trìnhhọc tập, chúng ta nênhọc hỏinhững điều hay lẽ phải của thầy, của bạn.

Video liên quan

Chủ Đề