Im đi tiếng Nhật là gì

Với những ai yêu thích thể loại truyện tranh như Manga thì tất nhiên sẽ nghe được một số từ vựng hay lâp đi lập lại. Và ý nghĩa của chúng cụ thể như thế nào?. Dưới đây là100 từ vựng tiếng Nhật nhất định gặp trong Manga.

Xem tại danh mục: Kiến thức cần biết / Tự học tiếng Nhật
  1. Abunai nguy hiểm: Từ này trong tiếng Nhật có rất nhiều nghĩa, tùy từng trường hợp cụ thể nó có thể mang nghĩa là nham hiểm mà cũng có thể hiểu là dữ tợn. Đôi khi nó cũng dùng với nghĩ ám chỉ một việc gì đó không tốt hay nguy hiểm. Chẳng hạn abunai kankei ám chỉ một mối quan hệ nguy hiểm và không có lợi.

2. Ai yêu, tình yêu: có lẽ tôi không cần giải thích thêm về từ này.

  1. Aite địch thủ, kẻ thù: hãy coi chừng khi bạn dùng nó với một tên của ai đó

  1. Akuma Xấu xí, ma quỷ: dùng để mô tả tính cách của một người nào đó không tốt hay họ có diện mạo đáng sợ.
  1. Arigatou Cám ơn:một câu nói rất thông thường, dùng để cảm ơn một ai đó.
  1. Baka ngu ngốc: Một lời dùng để sỉ nhục người khác. Tùy theo giọng điệu của người nói mà nó sẽ có nghĩa là ngu ngốc hay người chậm tiến. Đôi khi nó dùng để nói khi 1 ai đó đang làm trò hề chọc tức người nói.
  1. Bakemono quái vật, kẻ gớm ghiếc: Nó thường được các cô gái trong anime thốt ra.
  1. Be da! : Câu này luôn kèm theo những hành động dùng để đáp lại lời chào hay vẫy gọi của ai đó hoặc là lời cổ vũ khích lệ ai đó. Chỉ dùng trong trường hợp người nghe là một người thân yêu của người nói.
  1. Bijin một cô gái xinh xắn[rất đẹp]: Nó tương tự như từ baby trong tiếng anh, tuy nhiên sẽ là một câu rất không lịch sự nếu như cô gái được bạn nhắc tới không đồng ý để bạn gọi họ như vậy.
  1. Chigau khác biệt, sai hướng: Nó thường được dùng khi nói một ai đó đang nhầm lẫn hay làm sai hướng trong công việc nào đó hay đơn giản nó có nghĩa: Đừng gây trò cười thế!!!.
  1. Chikara khỏe mạnh, tràn đầy sức mạnh: Không cần giải thích bạn có thể biết nó dùng ra sao.
  1. Chikusho Damm: Lời chửi thề khi làm hỏng việc hay gặp đen đủi.
  1. Chotto một chút: Không có nghĩa là chỉ số lượng mà nó được dùng trong tình huống giữ lấy một lúc, chờ tôi một chút,
  1. Daijoubu O.K, tốt: Dùng để trả lời khi bạn được người khác hỏi thăm sức khỏe.
  1. Damaru Im lặng nào
  1. Damasu Nói dối, lừa gạt
  1. Dame xấu, không tốt, thôi: dùng để chỉ 1 việc gì đó không muốn làm..
  1. Dare ai đó: từ tiếp vĩ, chẳng hạn như dareka một ai đó, daremo không ai cả, daredemo mọi người.
  1. Doko ở đâu
  1. Fuzakeru nhảm nhí, dùng khi nói chuyện phiếm.
  1. Gaki non nớt, dùng nói đứa trẻ ngỗ ngược .
  1. Gambaru hãy làm hết sức mình: lời dặn một ai đó.

  1. Hayai nhanh lên, khẩn trương lên.
  1. Hen xa lạ, số phận, định mệnh: khi dùng chỉ một sự biến đổi kiểu như Sailor Moon [thủy thủ mặt trăng].
  1. Hentai tính dục, giới tính: mặc dù có tiếp từ Hen nhưng Hentai ở đây có nghĩa là biến thái, bất bình thường. Hiện nay, nó chỉ có nghĩa là biến thái hay loại tình dục biến thái. Loại truyện tranh khai thác các khía cạnh của tình dục được gọi là Hentai.
  1. Hidoi kinh khủng, khó chịu: Đây là một từ cảm thán nó có nghĩa là kinh khủng, hay thật khó chịu.
  1. Hime công chúa
  1. Ii tốt, tuyệt: khi người nói nói rằng ii thì có nghĩa là họ rất hài lòng hay khen một ai đó rất tuyệt

  1. Iku biến đi, cút đi: nó cũng có nghĩa như ikimashou, ikou [nào cùng đi] hay đôi khi dùng để xua đuổi một ai đó hay con vật kinh tởm nào đó.
  1. Inochi cuộc sống: trong tiếng nhật có 2 từ cùng có nghĩa là cuộc sống nhưng inochi thường được sử dụng hơn.
  1. Itai đau đớn, nỗi đau, bị thương
  1. Jigoku âm phủ, địa ngục.
  1. Joshikousei một từ dùng để mô tả một cô gái xinh đẹp đầy cá tính. Thông thường từ này được sử dụng để nói về các cô gái trong các trường trung học mà đa phần anime và manga hay thiên về những người này.
  1. Kamawanai mặc kệ nó, không cần biết: đây là từ dùng để biểu lộ sự bất cần và không đáng quan tâm.
  1. Kami trời ơi, chúa ơi: Một câu nói mà cũng có thể dùng để giải thích về một điều gì đó khó hiểu, thần bí hoặc hoang đường.
  1. Kanarazu trạng từ thường đứng trước các từ khác dùng để miêu tả một sự việc nào đó ngẫu nhiên xảy ra. Đôi khi được dùng như thán từ :Tôi thề đó..
  1. Kareshi bạn trai: Kanojo bạn gái: Đây là những từ khá quan trọng để mô tả về các mối quan hệ .
  1. Kawaii thông minh, đáng yêu: Dùng để gọi người mà mình yêu mến hay fall in love. Hãy cẩn thận nếu bạn viết sai thành kawai thì nó lại có nghĩa là buồn và đầy thương đau đấy.
  1. Kedo nhưng: lưỡng lự hay có một sự thay đổi.
  1. Kega vết thương, chỗ bị đau.
  1. Keisatsu cảnh sát, cớm 100 từ vựng tiếng Nhật nhất định gặp trong manga
  1. Ki có rất nhiều nghĩa, nó thường dùng kèm với các từ mang tính diễn tả không đếm được.
  1. Kokoro xuất phát từ trái tim: Được sử dụng trong trường hợp người nói muốn bày tỏ tình cảm của mình một cách rất chân thành.

  1. Korosu giết: nó thường dùng trong quá khứ [korosareta] mang tính ra lệnh hơn là miêu tả.
  1. Kowai đáng sợ, e sợ: đây là một từ cảm thán diễn tả nỗi sợ hãi của người nói.
  1. Kuru đến đây : đây là một câu ra lệnh hay dùng để gọi một ai đó.
  1. Mahou phép thuật, ma quái.
  1. Makaseru nơi mà người nói rất hy vọng, hay mang nhiều sự thu hút
  1. Makeru bỏ, từ bỏ: chẳng hạn Makeru mon ka nghĩa là tôi sẽ không bao giờ từ bỏ.
  1. Mamoru bảo vệ
  1. Masaka có thể lắm
  1. Matsu chờ chút.
  1. Mochiron dĩ nhiên, không nghi ngờ gì!!!!

  1. Mou [xong] rồi, đủ rồi

  1. Musume một cô bé: lời nói thốt ra khi nói về 1 cô bé trông rất dễ thương!.
  1. Naka nói về một mối quan hệ trong gia đình hay giữa những người có cùng ý kiến chẳng hạn Nakayoku suru có nghĩa là cùng nhau Nakama nghĩa là bạn thân.
  1. Nani cái gì?
  1. Naruhodo tôi hiểu, à rõ rồi
  1. Nigeru bỏ chạy, chạy thôi
  1. Ningen nhân đạo, dùng chỉ những hành động rất hào hiệp nhân đạo.
  1. Ohayou câu chào buổi sáng.
  1. Okoru bực thật.

  1. Onegai cách nói tắt của onegai shimasu nghĩa là tôi xin bạn, hay dùng để cầu xin một điều gì đó.
  1. Oni ma quỷ, yêu quái.
  1. Ryoukai! câu nói khi nhận được lời đề nghị Roger!
  1. Saa khá đấy, tốt thôi: câu cảm thán.
  1. Sasuga tôi biết: câu nói của người có kiến thức rộng rãi trả lời thắc mắc của người khác.
  1. Sempai tiền bối: một người có thứ bậc cao hơn hay nhiều tuổi hơn.
  1. Shikashi dù vậy, nhưng, tuy nhiên.
  1. Shikata ga nai không thể giúp được, không có cách nào cả.
  1. Shinjiru [hãy] tin rằng
  1. Shinu chết nè
  1. Sukoi bảo thủ, tàn nhẫn nỗi đau hằn trong trí nhớ.
  1. Sugoi là một trong ba từ thường dùng với su suteki và subarashii. Ba từ này có nghĩa tương tự và được dùng xen kẽ khi nói về sức khỏe của ai đó chẳng hạn là tốt, khỏe lắm,
  1. Suki cảm xúc, ưa thích: nó hàm ý có một cảm tình rất đẹp với một ai đó khác giới: Suki da. nghĩa là mình rất mến [thích] bạn.
  1. Suru làm: chẳng hạn Dou shiyou? có nghĩa là Ôi! tôi sẽ phải làm gì bây giờ.
  1. Taihen vô cùng, cực độ, dùng để mô tả một điều gì đó rất kinh khủng.

  1. Tasukeru cứu: chẳng hạn Tasukete kure! nghĩa là cứu tôi!!
  1. Tatakau đánh nha.
  1. Teki quân địch kẻ thù.
  1. Tomodachi bạn bè.
  1. Totemo rất: dùng để nhấn mạnh một điều gì đó. top từ vựng tiếng nhật thường gặp trọng Manga
  1. Unmei định mệnh, số phận.
  1. Uragirimono kẻ phản bội.
  1. Ureshii! ôi! thật hạnh phúc
  1. Urusai ồn quá, im lặng, câm đi
  1. Uso lừa dối.
  1. Uwasa tin đồn.
  1. Wakaru hiểu rồi: nói khi được một ai đó giải thích.
  1. Wana bẫy, mưu kế
  1. Yabai khổ, câu nói dùng để than vãn.
  1. Yakusoku lời hứa.
  1. Yameru dừng lại, hủy bỏ: Yamero! là cảm thán từ nghĩa là đủ rồi đó
  1. Yaru thử đi, đưa nó cho tôi: Tùy thuộc vào từng hoàn cảnh nó sẽ mang nghĩa khác nhau.
  1. Yasashii thật dễ : trong anime nó dùng để miêu tả một người hay đồ vật thật dễ thương hay nguy nga, tráng lệ. Yasashii hito nghĩa là tuyệt thật.
  1. Yatta dùng để cổ vũ, có nghĩa là hoan hô, muôn năm, nữa đi, yeah
  1. Yoshi được rồi, uh đúng đó, tôi đã xong.

  1. Youkai dùng để mô tả một điều gì đó huyền bí khó hiểu hay 1 hiện tượng siêu nhiên nào đó.
  1. Yume mơ, giấc mơ.
  1. Yurusu tha thứ, dùng để nói khi muốn xin lỗi hay người nói bỏ qua một lỗi lầm của ai đó.

Những từ vựng tiếng Nhật trên tuy đơn giản nhưng cũng thật ý nghĩa. Nhờ có những từ này mà mỗi tác phẩm Manga trở nên hấp dẫn và thu hút hơn.

>> Xem thêm: Từ vựng tiếng Hàn trong Nhà Hàng

>> Xem thêm: Những câu la mắng trong tiếng Nhật

Trung tâm tiếng Nhật NEWSKY sưu tầm và tổng hợp

Nguồn: Tổng hợp

Bảo Bảo.

CẦN TƯ VẤN HỌC TIẾNG NHẬT?

Họ & tên *

Điện thoại *

Nội dung liên hệ

Video liên quan

Chủ Đề