Không khí dù rất nhẹ, vẫn có sức nén xuống mặt Trái Đất gọi là

Lý thuyết:

I. Sự phân bố khí áp

- Khái niệm: Là sức nén của không khí xuống mặt Trái đất.

- Đặc điểm: Tùy theo tình trạng của không khí sẽ có tỉ trọng không khí khác nhau, khí áp cũng khác nhau.

1. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất

- Các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.

-

- Các đai khí áp không liên tục do sự phân bổ xen kẽ giữa lục địa và đại dương.

2. Nguyên nhân thay đổi của khí áp

a] Khí áp thay đổi theo độ cao

 Càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ, do đó khí áp giảm.

b] Khí áp thay đổi theo nhiệt độ

- Nhiệt độ tăng, không khí nở ra, tỉ trọng giảm đi, khí áp giảm.

- Nhiệt độ giảm, không khí co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng.

c] Khí áp thay đổi theo độ âm

- Không khí chứa nhiều hơi nước khí áp giảm. 

- Nguyên nhân là do hơi nước bốc lên nhiều chiếm chỗ của không khí khô.

BÀI 17 KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT I. CÂU HỎI Tự LUẬN Câu 1 Khí áp là gì? Tại sao có khí áp? Trả lời + Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất + Có khí áp vì không khí tuy nhẹ nhưng vẫn có trọng lượng, khí quyển dày tới 60.000 km, vì vậy trọng lượng của nó đã tạo nên sức ép lớn lên mặt đất, đó là khí áp Câu 2 Khí áp tại một địa điểm là gì? Thế nào là khí áp trung bình chuẩn? Trả lời + Khí áp tại một địa điểm là trọng lượng của cột không khí thẳng đứng có tiết diện 1 cm2, chiều cao bằng bề dày của khí quyển + Khí áp ở ngang mặt biển bằng trọng lượng của một cột thủy ngân có tiết diện 1 cm2, cao 760 mm, được người ta chọn là khí áp trung bình chuẩn Câu 3 Người ta đo khí áp bằng dụng cụ gì? Đơn vị để đo khí áp? Thế nào là khí áp cao? Khí áp thấp? Trả lời + Người ta đo khí áp bằng khí áp kế + Đơn vị để đo khí áp là mm thủy ngân [mm Hg] hoặc bar [1 bar = 1000 milibar] + Khí áp 760 mmHg tương ứng với khí áp 1013,08 milibar [mb] là khí áp trung bình. Khí áp ở một nơi có giá trị lớn hơn đại lượng này là khí áp cao, nhỏ hơn là khí áp thấp Câu 4 Hãy điền vào hình vẽ dưới đây, các đai áp cao và các đai áp thấp trên thế giới Cực Bắc Vì sao trên Trái Đất có khu áp cao, khu áp thấp? Trả lời Trên Trái Đất có khu áp cao, khu áp thấp do: + Khí áp thay đổi theo nhiệt độ không khí: Nơi không khí nóng: khí áp thấp vì không khí nóng có khuynh hướng bốc lên, nên sức ép thấp Ví dụ: Khu vực xích đạo: khí áp thấp Nơi không khí lạnh: khí áp cao vì không khí lạnh có khuynh hướng chìm xuống, nên sức ép cao Ví dụ: Khu vực cực: khí áp cao + Nhiệt độ không khí thay đổi theo mùa, theo lục địa và đại dương, nên khí áp cũng thay đổi theo mùa, theo lục địa và đại dương + Càng lên cao không khí càng loãng, càng lên cao khí áp càng giảm Câu 6. Gió là gì? Nguyên nhân sinh ra gió? Trả lời + Sự chuyến động ngang của không khí so với mặt đất gọi là gió + Nguyên nhân sinh ra gió: do sự phân bố không đồng đều của khí áp trên bề mặt nằm ngang của Trái Đất, không khí sẽ chuyển động từ nơi khí áp cao đến nơi có khí áp thấp sinh ra gió Câu 7 Hoàn lưu khí quyền là gì? Hai hoàn lưu khí quyển nào quan trọng nhất trôn bề mặt Trái Đất? Trả lời + Trên bề mặt Trái Đất, sự chuyển động của không khí giữa các đai khí áp cao và khí áp thấp tạo thành các hệ thống gió thổi vòng tròn gọi là hoàn lưu khí quyển + Hai hoàn lưu khí quyển quan trọng nhất trên bề mặt Trái Đất: ơ vùng nhiệt đới có một hoàn lưu khí quyển do Tín phong tạo nên ơ vùng ôn đới có một hoàn lưu khí quyển do gió Tây ôn đới tạo nên Câu 8 Dựa vào hình 50 [trang 58, SGK] và hình 51 [trang 59, SGK]: Hãy cho biết Tín phong và gió Tây ôn đới thổi từ đâu về đâu? Giải thích vì sao lại thổi như thế? Trả lời + Tín phong Thổi từ khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam về xích đạo Nguyên nhân: do chênh lệch khí áp giữa đai áp thấp xích đạo và hai đai áp cao ỏ' khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam, không khí chuyển động từ hai đai áp cao, đai áp thấp sinh ra Tín phong + Gió Tây ôn đới Thổi từ khoảng các vi độ 30° Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 60° Bắc và Nam - Nguyên nhân: do chênh lệch khí áp giữa đai áp cao [ở khoảng vĩ độ 30°] và đai áp thấp [ở khoảng vĩ độ 60°], không khí chuyển động từ đai áp cao -> về đai áp thấp sinh ra gió Tây ôn đới Câu 9 Quan sát hình vẽ dưới đây, vận dụng kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao có gió đất và gió biển + Do đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau, đất mau nóng lên nhưng cũng mau nguội đi, nước nóng lên chậm hơn nhưng cũng lâu nguội hơn, dẫn đến sự khác nhau về nhiệt độ không khí giữa biển và đất liền trong một ngày đêm + Sự khác biệt về nhiệt độ như trên dẫn đến sự khác biệt về khí áp giữa đất liền và biển Ban ngày: ở đất liền nóng hơn ồ biển -> khí áp ở đất liền thấp hơn ở biển, không khí từ biển bị hút vào đất liền, sinh ra gió gọi là gió biển Ban đêm hiện tượng ngược lại, không khí từ đất liền bị hút ra biển, sinh ra gió gọi là gió đất Câu 10 Hãy kể tên và tính chất một số loại gió mà em biết Gió có lợi gì, có hại gì cho đời sống và sản xuất? Trả ỉời Tên và tính chất một số loại gió: * Gió bấc [gió Bắc, gió mùa Đông Bắc] thổi vào mùa đông, tính chất lạnh và khô, gây ra mùa lạnh ở miền Bắc nước ta Gió Lào [gió phơn Tây Nam] thổi vào đầu mùa hạ, tính chất khô nóng, gây ra khô hạn ở khu vực Bắc Trung Bộ Gió nồm [gió Nam], tính chất nóng ẩm, đem lại nhiều mưa cho đồng bằng Bắc Bộ Lợi và hại của gió đối với đời sống và sản xuất + Lợi: Người ta lợi dụng sức gió để phơi nông sản, chạy tàu thuyền [tàu buồm, thuyền buồm], sản xuất điện [điện sức gió], thả diều + Hại: Gió mạnh làm rụng hoa và quả non, giảm năng suất cây trồng [mận, xòai ....] Ớ ven biển miền Trung [nhất là ở Bắc Trung Bộ], gió thổi mạnh từ biển vào các cồn cát ven biển gây ra nạn cát bay, phủ lấp lên nhà cửa, đường sá, ruộng đồng Gió Lào khô nóng, gió Đông Bắc lạnh khô, gây nhiều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp và đời sống n. CÂU HỎĨ TRẮC NGHIỆM 1/ Trả lời bằng cách điền vào chỗ Dụng cụ để đo khí áp là Trên Trái Đất, có đai khí áp Gió thổi từ hai đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo gọi là Tín phong và gió Tây ôn đởi tạo thành hai quan trọng nhất trên bề mặt Trái Đất Loại gió thổi quanh năm ở khu vực ôn đới là 2/ Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước đáp án chọn Câu 1 Không khí nóng bốc lên từ mặt đất theo chiều thẳng đứng, chuyển động này không gọi là gió Đúng Sai Câu 2 Tất cả những chuyển động của không khí đều gọi là gió Đúng Sai Câu 3 Các đai áp thấp phân bố ở vùng vĩ độ thấp, các đai áp cao phân bố ở vùng vĩ độ cao Đúng Sai Câu 4 Tín phong còn gọi là gió Mậu dịch Đúng Sai Câu 5 Vào ban đêm, khí áp. ở vùng biển cao hơn vùng đất liền kế cận Đúng Sai Câu 6 Trên Trái Đất có mấy đai khí áp? 4 đai 5 đai 6 đai 7 đai Câu 7 Gió nào không phải là loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất? Tín phong Gió Đông cực Gió Lào D. Gió Tây ôn đới Câu 8 Loại gió nào không thổi vào nước ta? Gió Tây ôn đới Tín phong Gió mùa Đông Bắc D. Gió Lào Câu 9 Tín phong là loại gió thổi quanh năm từ hai khu vực chí tuyến về xích đạo khu vực xích đạo về hai khu vực chí tuyến c. khu vực ôn đới về khu vực xích đạo D. khu vực xích đạo về khu vực ôn đới Câu 10 Địa điểm nào trong hình vẽ dưới đây có khí áp thấp nhất? c. c D. D ĐÁP ÁN 1/ a. khí áp kế, b. 7, c. Tín phong, d. hoàn lưu khí quyển, e gió Tây ôn đới 2/ 1 A, 2 B, 3 B, 4 A, 5 B, 6 D, 7 C, 8 A, 9 A, 10 D

  • Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất

    Không khí dù rất nhẹ, vẫn có sức nén xuống mật Trái Đất gọi là khí áp. Tuỳ theo tình trạng của không khí [co lại hay nở ra] sẽ có tỉ trọng không khí khác nhau, do đó khí áp cũng khác nhau.

  • Một số loại gió chính

    Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới, thổi gần như quanh năm về phía áp thấp ôn đới. Sở dĩ gọi là gió Tây vì hướng chủ yếu của loại gió này là hướng tây [ở bán cầu Bắc là tây nam, còn ở bán cầu Nam là tây bắc].

  • Câu hỏi lý thuyết 1 - SGK Trang 45 Địa lí 10-

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 45 SGK Địa lí 10

  • Câu hỏi lý thuyết 2 - SGK Trang 47 Địa lí 10-

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 47 SGK Địa lí 10

  • Câu hỏi lý thuyết 3 - SGK Trang 48 Địa lí 10-

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 48 SGK Địa lí 10

  • Bài 1 trang 48 sgk địa lí 10

    Em hãy nêu những nguyên nhân làm thay đổi khí áp.

  • Bài 2 trang 48 sgk địa lí 10

    Dựa vào bình 12.1. hãy trình bày hoạt động của gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch.

  • Bài 3 trang 48 sgk địa lí 10

    Dựa vào các hình 12.2 và 12.3, hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở vùng Nam Á và Đông Nam Á.

  • Bài 4 trang 48 sgk địa lí 10

    Dựa vào các hình 12.4. 12.5. hãy trình bày và giải thích hoạt động của gió biển, gió đất và gió fơn.

  • Trang chủ
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Lớp 2
  • Lớp 1

Video liên quan

Chủ Đề