Kim loại sắt tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo thành hợp chất sắt (III)

Kim loại Fe tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo hợp chất sắt [III] ?


A.

B.

C.

D.

Kim loại sắt tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt[III]?

A. CuSO4.

B. HCl.

C. H2SO4 loãng.

D. AgNO3.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất hóa học [Fe] - Sắt và hợp chất của sắt - Hóa học 12 - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp X chứa H2SO41,0M, Fe[NO3]30,5M và Cu[NO3]20,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng hoàn toàn, trong các chất sau phản ứng có 0,85m gam chất rắn. Giá trịcủa m là:

  • Cho sơ đồ chuyển hoá [mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng]:
    NaOH →+ ddXFe[OH]2 →+ ddYFe2[SO4]3 →+ ddZBaSO4. Các dd [dung dịch] X, Y, Z lần lượt là:

  • cho a mol Fe vào dung dịch chứa b mol HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và khí NO [sản phẩm khử duy nhất]. Giá trị của V là

  • Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng [dư], thu được dung dịch có chứa m gam muối và khí NO [sản phẩm khử duy nhất]. Giá trị của m là

  • Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là

  • 13,552 g sắt để ngoài không khí bị gỉ thành 13,6g chất rắn X. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc dư thu được V lít NO2 [đktc] duy nhất. Giá trị của V là

  • Kim loại sắt tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt[III]?

  • Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 2,24 lít H2[đktc]. Khối lượng Fe thu được là

  • Kim loại không phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc , nguội là:

  • Cho các dung dịch loãng: CuCl2, HNO3, Fe2[SO4]3, HCl. Số dung dịch phản ứng được với Fe là

  • Hòa tan hếtm gam hỗnhợpXgồm Cu và Fe trong dung dịchHClloãngdư, thuđược 0,09 molkhí H2. Nếuchom gam Xtrênvào dung dịch HNO3loãngdư, thuđược 0,15molkhí NO [sảnphẩmkhửduynhấtcủa N+5]. Giátrịcủamlà

  • Khi cho lượng bột sắt dư vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì sau phản ứng thu được dung dịch chứa các ion:

  • Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhan hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây

  • Cho 4,368 gam bột Fe tácdụngvớim gam bột S. Sau phảnứngđượcrắnX. ToànbộX tan hếttrong dung dịch HNO3loãngdưđượcsảnphẩmkhửduynhấtlà 0,12 mol NO. Giátrịmlà ?

  • Cho 7 gam hỗnhợp A gồm Fe, Cu ở dạngbộtvào 500ml dung dịch AgNO3 0,38M khuấykĩhỗnhợp. Sau khi cácphảnứngxảyrahoàntoànlọc, rửakếttủathuđược dung dịch X và m gam chấtrắn B. Thêmlươngdư dung dịchNaOHvào dung dịch X, lọcrửakếttủađemnungtrongkhôngkhíđếnkhốilượngkhôngđổiđượcchấtrắncókhốilượng 7,6 gam. Giátrịlớnnhấtcủa m là

  • Cho phương trình hóa học:

    aFeSO4 + bCl2 → cFe2[SO4]3 + dFeCl3

    Tỉ lệ a : d là ?

  • Chia 156,8 gam hỗnhợp A gồmFeO, Fe3O4, Fe2O3thànhhaiphầnbằngnhau. Cho phầnthứnhấttácdụnghếtvới dung dịchHCldưđược 155,4 gam muối khan. Phầnthứhaitácdụngvừađủvới dung dịch hỗnhợpHCl, H2SO4loãngthuđược 167,9 gam muối khan. SốmolcủaHCltrong dung dịch là

  • Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là

  • Cho 16,8 gam sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít H2 [đktc]. Giá trị của V là ?

  • Tiến hành hai thí nghiệm sau:
    - Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe [dư] vào V1 lít dung dịch Cu[NO3]2 1M;
    - Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe [dư] vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là:

  • Cho 7,68 gam hỗn hợp Fe2O3 và Cu tác dụng với HCl dư, sau phản ứng còn lại 3,2 gam Cu. Khối lượng của Fe2O3 ban đầu là:

  • Cho 8,16 gam hỗnhợpXgồm Fe, FeO, Fe3O4và Fe2O3phảnứnghếtvới dung dịch HNO3loãng [dung dịchY], thuđược 1,344 lít NO [đktc] và dung dịchZ. Dung dịchZhòa tan tốiđa 5,04 gam Fe, sinhrakhí NO. Biếttrongcácphảnứng, NO làsảnphẩmkhửduynhấtcủa N+5. Sốmol HNO3cótrongYlà ?

  • Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là ?

  • Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian, thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị m là ?

  • Hòa tan 32,4 gam FeO vào dd HNO3 dư thu được V lít NO [đktc]. Tính V

  • Phản ứng nào dưới đây cho thấy H2SO4 đóng vai trò môi trường [ không phải chất khử hoặc chất oxi hoá]

  • Cho các dung dịch Fe2[SO4]3 + AgNO3, FeCl2, CuCl2, HCl, CuCl2+HCl, ZnCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh kim loại Fe, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

  • Một dung dịch chứa a mol H2SO4 hòa tan hết b mol Fe thu được khí A và 22,8 gam muối khan. Cho a: b=6 : 2,5. Giá trị của a, b lần lượt là

  • Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhan hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây:

  • Cho dây sắt quấn hình lò xo [đã được nung nóng đỏ] vào lọ đựng khí clo. Hiện tượng xảy ra là:

  • Phản ứng nào sau đây dùng để chuyển Fe thành Fe[NO3]2?

  • Chọn câu đúng.

  • Cho phản ứng sau: Fe3O4 + HNO3 → Fe[NO3]3 + NO2 + NO + H2O.

    Nếu tỉ lệ số mol giữa NO và NO2 là 1 : 2 thì hệ số cân bằng của HNO3 [hệ số nguyên dương, tối giản] trong phương trình hoá học là

  • Tiến hành các thí nghiệm sau trong điều kiện không có không khí: [a] Cho sắt [dư] vào dung dịch HNO3loãng.[b] Đốtcháydây sắttrongkhíclo. [c] Cho đinh sắt vào dung dịchFe2[SO4]3[d] Nung nóng bột sắt với bột lưuhuỳnh. Khi các phản ứng kết thúc, trường hợp nào tạo thành muối Fe[III] :

  • Cho sơ đồ phản ứng sau:

    Biết muối X là muối nitrat của kim loại M và X5 là khí NO. Các chất X, X1 và X4 lần lượt là.

  • Để tách riêng Ag từ hỗn hợp kim loại Cu, Fe, Ag mà không làm thay đổi khối lượng Ag ta có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây ?

  • Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu[NO3]2 0,5M và HCl 1,2 M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và không có khí H2 bay ra ?

  • Cho hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 có số mol 3 chất đều bằng nhau tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 0,05 mol NO. Số mol của mỗi chất là:

  • Cho 16,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, FeCO3 vào ống sứ kín [không có không khí] nung nóng hoàn toàn rồi dẫn từ từ 0,2 mol hỗn hợp khí Y gồm CO và H2 [dY/H2= 4,25] qua ống. Khí thoá ra được hấp thụ vào dung dịch Ca[OH]2 dư thấy có 7 gam kết tủa và còn 0,06mol khí Z [dZ/H2= 7,5]. Thành phần % số mol Fe2O3 trong X là [biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn]

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Hàmsố

    nghịchbiếntrênkhoảng:

  • Tìm tất cảcác giá trịthực của tham số

    đểhàm số
    có tập xác định là
    .

  • Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số

    để hàm số
    đồng biến trên khoảng
    .

  • Tậpxácđịnhcủahàmsố

    là?

  • Cóbao nhiêu giátrịnguyên của tham số

    đểhàm số
    nghịch biến trên khoảng
    ?

  • Tập xác định của hàm số

    là:

  • Cho hàm số

    . Giá trị nguyên lớn nhất của
    để hàm số đã cho nghịch biến trên đoạn
    là ?

  • Tập xác định của hàm số

  • Có bao nhiêu giá trị nguyên không âm của tham số

    để hàm số
    đồng biến trên khoảng
    .

  • Tập xác định của hàm số

    là:

Video liên quan

Chủ Đề