Lãi suất ngân hàng thấp mới nhất năm 2022

Ông Nguyễn Thanh Tùng – Phó Tổng Giám đốc phụ trách Ban điều hành Vietcombank

Ông Nguyễn Thanh Tùng – Phó Tổng Giám đốc phụ trách Ban điều hành Vietcombank đã trao đổi với báo chí xoay quanh dấu ấn tăng trưởng của ngân hàng này.

Xin ông cho biết, vốn tín dụng hiện đang đổ nhiều nhất vào những lĩnh vực nào? Ngân hàng có những chương trình ưu đãi cho vay lãi suất thấp như thế nào?

Ông Nguyễn Thanh Tùng: Tín dụng tăng tập trung chủ yếu ở tín dụng cá nhân vay vốn để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh đáp ứng nhu cầu Tết Nguyên đán, vay thương mại tiêu dụng và tăng mạnh ở một số lĩnh vực như công nghiệp chế biến chế tạo [xấp xỉ 17.500 tỷ đồng], bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác [xấp xỉ 3.400 tỷ đồng], nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản [xấp xỉ 1.300 tỷ đồng]

Để đạt được mức tăng trưởng trên, ngay từ đầu năm, Vietcombank đã triển khai nhiều chương trình ưu đãi cho vay lãi suất thấp như chương trình lãi suất kinh doanh tài lộc, chương trình an tâm lãi suất, áp dụng cho cá nhân và doanh nghiệp [DN] vừa và nhỏ vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, hay các chương trình cạnh tranh, thỏa thuận, đặc biệt áp dụng cho các DN có quy mô giao dịch lớn.

Mặt khác, từ cuối tháng 2/2022, Vietcombank đã triển khai chương trình cho vay thúc đẩy sản phẩm dịch vụ phi tín dụng lãi suất đặc biệt thấp áp dụng cho khách hàng DN với quy mô lên tới 40.000 tỷ đồng, dư nợ tại 31/3/2022 đạt trên 23.000 tỷ đồng.

Đối với khách hàng bán lẻ, từ cuối tháng 3/2022, Vietcombank cũng đã triển khai hàng loạt chương trình lãi suất ưu đãi cho vay hỗ trợ sản xuất kinh doanh với quy mô lên tới 130.000 tỷ đồng.

Đáng chú ý, trong thời gian giãn cách xã hội do ảnh hưởng của dịch bệnh, nhằm giải quyết vướng mắc cho khách hàng đối với việc luân chuyển hồ sơ vay vốn đến ngân hàng, Vietcombank đã triển khai phương thức tiếp nhận hồ sơ qua thư điện tử [email]. Bên cạnh đó, Vietcombank luôn đề cao việc tinh giản hồ sơ và thủ tục vay vốn, không ngừng rút ngắn quy trình và thời gian phê duyệt khoản vay nhằm đáp ứng nhanh nhất nhu cầu vốn của khách hàng.

Nhiều DN khá lo lắng về việc lãi suất cho vay có thể tăng cao hơn khi thấy lãi suất huy động đang rục rịch tăng. Ông nhận định như thế nào về mặt bằng lãi suất và Vietcombank có giải pháp gì để ổn định lãi suất cho vay?

Ông Nguyễn Thanh Tùng: Lãi suất huy động và cho vay trong năm 2022 chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố vĩ mô trong và ngoài nước, trong đó có thể kể đến như biến động kinh tế thế giới hậu đại dịch và bất ổn chính trị, giá dầu và hàng hóa tăng mạnh gây áp lực lên lạm phát toàn cầu, các ngân hàng trung ương trên thế giới đã bắt đầu thắt chặt chính sách tiền tệ và tăng lãi suất.

Trong cuộc họp tháng 3 vừa qua, Fed đã quyết định nâng lãi suất cơ bản của đồng USD lên 0,25%-0,5% [tăng 0,25% so với trước đó] và dự kiến sẽ có nhiều lần nâng lãi suất nữa từ nay đến cuối năm.

Theo đó, lãi suất huy động trong nước cũng đã tạo đáy và có xu hướng tăng trong thời gian qua. Tuy nhiên, Chính phủ và NHNN đã đưa ra nhiều chính sách nhằm hỗ trợ lãi suất cho DN trong năm 2022-2023 góp phần giữ ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, hỗ trợ tích cực quá trình phục hồi và phát triển kinh tế xã hội. Vì vậy, trong ngắn hạn lãi suất cho vay cơ bản ổn định, thậm chí có thể giảm nhẹ để hỗ trợ DN phục hồi sản xuất kinh doanh. Về dài hạn, lãi suất cho vay sẽ biến động phù hợp với tình hình lạm phát và chi phí huy động vốn đầu vào của từng ngân hàng.

VCB đã và đang triển khai các giải pháp đồng bộ để ổn định lãi suất cho vay, hỗ trợ phục hồi sản xuất sau đại dịch COVID-19.

Cụ thể, VCB đang triển khai nhiều chương trình cho vay ưu đãi với quy mô lớn, mức lãi suất cho vay thấp, áp dụng với cả khách hàng cá nhân và tổ chức. Bên cạnh đó, VCB cũng tích cực tiết giảm chi phí hoạt động, cơ cấu lại nguồn huy động vốn đầu vào để giảm chi phí huy động vốn, tạo điều kiện giảm lãi suất cho vay khách hàng. VCB cũng luôn tích cực đi đầu, tiên phong triển khai các đợt giảm lãi suất hỗ trợ khách hàng bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 trong năm 2021 và dự kiến sẽ tiếp tục triển khai trong năm 2022. Với các biện pháp đã và đang triển khai, VCB tin tưởng sẽ duy trì mặt bằng lãi suất cho vay ổn định trong năm 2022, hỗ trợ tối đa các DN và cá nhân vì mục tiêu chung tăng trưởng kinh tế và trở lại cuộc sống bình thường mới sau đại dịch.

Hiện tại, thị trường rất trông chờ gói hỗ trợ cấp bù lãi suất 2%. Theo ông, cơ chế cấp bù nên theo hướng như thế nào để bảo đảm an toàn vốn vay cho cả ngân hàng và DN?

Ông Nguyễn Thanh Tùng: Việc Chính phủ đưa ra gói hỗ trợ lãi suất 2% cho DN trong thời điểm hiện tại là linh hoạt và kịp thời, tuy nhiên cấp bù phải đưa ra tiêu chí rõ ràng, minh bạch về đối tượng được hưởng lãi suất để ngân hàng áp dụng cho đúng.

Mục đích gói hỗ trợ là để giúp DN phục hồi, nên cần tập trung vào một số ngành, lĩnh vực quan trọng, các DN, hợp tác xã, hộ kinh doanh có khả năng trả nợ hoặc có khả năng phục hồi. Gói tín dụng cần thực hiện nhanh, nhưng không vì thế mà cho DN "yếu" vay, nếu không nợ xấu sẽ tăng nhanh.

Để bảo đảm an toàn vốn cho ngân hàng và hiệu quả của việc hỗ trợ lãi suất cần sự phối hợp chặt chẽ giữa ngân hàng và DN. DN đề nghị hỗ trợ cần có phương án, kế hoạch kinh doanh cụ thể, để từ đó ngân hàng có cơ sở đánh giá hiệu quả kinh doanh cũng như dòng tiền trả nợ vay.

Sau khi hỗ trợ lãi suất, ngân hàng phải thường xuyên theo dõi, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN để bảo đảm việc cấp bù lãi suất đúng và trúng đến các DN tiềm năng nhưng gặp khó khăn và có nhu cầu hỗ trợ chi phí vay vốn để khôi phục hoạt động kinh doanh.

Trường hợp DN hoạt động kém hiệu quả, dẫn đến không trả được nợ vay, cần dừng việc hỗ trợ lãi suất để có phương án xử lý nợ phù hợp. Đồng thời, cũng cần có sự rà soát của các bộ/ban ngành như Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để việc triển khai từ các ngân hàng thương mại đến được đúng đối tượng cần hỗ trợ.

Với bất động sản, chứng khoán, Vietcombank có giải pháp gì để kiểm soát vốn vay vào các lĩnh vực rủi ro này?  

Ông Nguyễn Thanh Tùng: Vietcombank luôn quán triệt các chỉ đạo của NHNN liên quan đến các lĩnh vực bất động sản, chứng khoán tới các đơn vị trong toàn hệ thống thông qua hệ thống văn bản chính sách, định hướng trong công tác tín dụng theo khách hàng, ngành hàng định kỳ cũng như đột xuất. Trong công tác quản trị nội bộ, Vietcombank thực hiện một số giải pháp để kiểm soát vốn vay vào các lĩnh vực này. Thứ nhất, xây dựng các quy định về hạn mức/tỉ lệ tối đa về dư nợ cấp tín dụng, dư nợ cho vay với lĩnh vực BĐS và chứng khoán nhằm kiểm soát rủi ro tập trung đồng thời thường xuyên theo dõi, giám sát các hạn mức/tỉ lệ này.

Hai là, theo dõi, giám sát và quản lý danh mục tín dụng định kỳ hằng tháng, quý, trong đó bao gồm công tác rà soát, cảnh báo rủi ro và dự báo nợ xấu định kỳ nhằm nhận diện rủi ro sớm, đề xuất các biện pháp ứng xử tín dụng phù hợp.

Ba là, xây dựng và ban hành định hướng tín dụng, chính sách ngành đối với ngành/lĩnh vực bất động sản định kỳ cũng như đột xuất. Bốn là, xây dựng và ban hành hướng dẫn về cấp tín dụng để đầu tư kinh doanh chứng khoán trên cơ sở tuân thủ quy định của NHNN và khẩu vị rủi ro của VCB.

Năm là, xây dựng các sản phẩm chuẩn về cấp tín dụng đối với lĩnh vực BĐS và chứng khoán, để thống nhất tiêu chí lựa chọn khách hàng, điều kiện cấp tín dụng và tăng cường theo dõi, giám sát tình hình cấp tín dụng đối với các lĩnh vực này. 

Sáu là, định kỳ theo dõi, báo cáo NHNN theo quy định về số dư cấp tín dụng đối với lĩnh vực BĐS, chứng khoán và các lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro khác.

Tại Hội nghị phát triển thị trường vốn an toàn, minh bạch, hiệu quả, bền vững nhằm ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế. Thống đốc NHNN Nguyễn Thị Hồng cho biết: đến cuối năm 2021, có 41 TCTD tham gia với tổng dư nợ TPDN của hệ thống TCTD là 274.000 tỷ đồng, chiếm 2,63% tổng dư nợ tín dụng của hệ thống, qua đó, góp phần gia tăng thanh khoản, thúc đẩy thị trường TPDN phát triển. NHNN đã kiểm soát rất chặt chẽ việc TCTD mua TPDN. Theo đó, quy định TCTD mua, bán TPDN phải có hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và chỉ được mua TPDN khi TCTD có tỉ lệ nợ xấu dưới 3%; TCTD chỉ được mua TPDN khi phương án phát hành, sử dụng vốn khả thi, DN phát hành trái phiếu có khả năng tài chính để bảo đảm thanh toán đủ gốc và lãi, DN phát hành không có nợ xấu tại các TCTD trong vòng 12 tháng gần nhất. TCTD không được mua TPDN phát hành có mục đích cơ cấu lại các khoản nợ của chính DN phát hành hoặc có mục đích để góp vốn, mua cổ phần tại DN khác, có mục đích để tăng quy mô vốn hoạt động...

Anh Minh


Lãi suất vay ngân hàng gồm lãi suất vay tín chấp và lãi suất vay thế chấp được cập nhật liên tục với đa dạng sản phẩm của các ngân hàng cho vay trên toàn quốc. Tháng 05/2022, lãi suất vay ngân hàng nào thấp nhất? Hãy cùng tìm hiểu ngay.

Vay ngân hàng là hình thức nhằm hỗ trợ tài chính phục vụ cho các nhu cầu sử dụng vốn của cá nhân, gia đình. Đây là một trong những xu hướng được lựa chọn rất nhiều hiện nay. Với hình thức vay ngân hàng, thì yếu tố được nhiều khách hàng quan tâm nhất đó là lãi suất vay cao hay thấp. Với bài viết này chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu lãi suất vay ngân hàng mới nhất và cho bạn một cái nhìn toàn cảnh về lãi suất cho vay của hầu hết các ngân hàng uy tín hàng đầu tại Việt Nam hiện nay.

Lãi suất vay ngân hàng là gì?

Lãi suất vay ngân hàng là lãi suất mà các ngân hàng áp dụng tính cho một khoản vay. Dựa vào đó các ngân hàng tính được tổng số tiền mà khách hàng vay cần trả hàng tháng.

Theo đó, khi ngân hàng cho bạn vay một khoản tiền thì nhiệm vụ của bạn sau khi sử dụng khoản tiền đó là phải trả thêm một khoản tiền lãi và số tiền gốc đã vay. Mức lãi suất này được thỏa thuận giữa các ngân hàng và khách hàng vay vốn, phù hợp với quy định của ngân hàng tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng.

Hiện nay, lãi suất vay tại các ngân hàng thường dao động từ 6 - 25%/năm, nhưng mức lãi suất vay này phụ thuộc vào từng ngân hàng, hình thức vay, ưu đãi, hoặc cách tính lãi suất. Thông thường, đối với vay tín chấp, mức lãi suất dao động từ 16 - 25%/năm, còn đối với vay thế chấp thì lãi suất dao động từ 10 - 12%/năm. Sau đây là bảng lãi suất vay ngân hàng mà các bạn có thể tham khảo.

Bảng lãi suất vay ngân hàng

Hình thức vay Lãi suất ưu đãi [%/năm] Lãi suất sau ưu đãi [%/năm] Thời gian tối đa
Vay tín chấp 8,4 - 15,96 16 - 25 5 năm
Vay thế chấp 6 - 8,3 10 - 12 20 - 25 năm

Lãi suất vay tín chấp

Mức lãi suất cho vay theo hình thức tín chấp thường cố định trong khoảng thời gian vay vốn. Cách thức tính lãi suất vay ngân hàng theo hình thức tín chấp thường là tính lãi trên dư nợ giảm dần. Đây là một điều kiện có lợi dành cho người đi vay.

Lãi suất vay tín chấp ngân hàng ưu đãi khoảng từ 10 - 16%/năm. Khi hết ưu đãi, các ngân hàng thường áp dụng mức lãi suất từ 16 - 25%/năm.

Bảng lãi suất vay tín chấp một số ngân hàng

Ngân hàng Lãi suất ưu đãi [%/năm] Hạn mức tối đa
MaritimeBank 15 500 triệu
Shinhan Bank 13,2 500 triệu
VPBank 20 500 triệu

Lãi suất vay thế chấp

Khi vay theo hình thức thế chấp thì mức lãi suất sẽ cố định trong khoảng thời gian đầu, sau đó thả nổi theo lãi suất của thị trường, phổ biến nhất với các sản phẩm vay mua xe, vay mua nhà...

Lãi suất vay ngân hàng hiện nay theo hình thức vay thế chấp dao động trong khoảng từ 10% - 16%/năm. Hơn nữa, hình thức vay này thường xuyên được các ngân hàng triển khai các chương trình khuyến mại, ưu đãi về quà tặng, lãi suất nên mức lãi suất áp dụng trong thời gian đầu vay thế chấp rất thấp từ 6 - 8,3%/năm.

>>> Xem thêm: Lãi suất vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng

Lãi suất vay thế chấp ngân hàng thấp hơn hẳn so với vay tín chấp

Bảng lãi suất vay thế chấp một số ngân hàng

Ngân hàng Lãi suất ưu đãi [%/năm] Hạn mức
BIDV 6 - 7,5 100% TSĐB
Vietinbank 7,7 80% nhu cầu
Maritime Bank 6,99 90% TSĐB
VIB 8,2 75 - 100% nhu cầu vốn
OCB 5,99 - 6,99 80 - 100% BĐS
ABBank 6,90 - 8,50 90 - 100% TSĐB

Lưu ý: Mức lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo và sẽ thay đổi theo từng thời kỳ, khách hàng có thể đến chinh nhánh ngân hàng để cập nhật mức lãi suất chính xác nhất

Có những loại lãi suất vay nào?

Lãi suất cho vay hiện được chia ra làm 3 loại gồm: lãi suất cố định, lãi suất thả nổi và lãi suất hỗn hợp. Mỗi một loại lãi suất sẽ được áp dụng cho các sản phẩm tín dụng khác nhau.

Lãi suất cố định

Lãi suất cố định là lãi suất được giữ nguyên không đổi trong suốt thời gian vay vốn. Ví dụ lãi suất vay vốn trong hợp đồng tín dụng là 10%, cố định trong 5 năm. Trong 5 năm này dù lãi suất thị trường có biến đổi tăng hoặc giảm thì mức lãi suất cho vay vẫn giữ nguyên. Trong thực tế, lãi suất cố định thường áp dụng cho các khoản vay ngắn hạn hoặc các khoản vay tín chấp.

  • Ưu điểm: Do lãi suất không đổi trong suốt thời gian vay vốn nên khách hàng có thể tính trước được tất cả các khoản chi phí liên quan đến khoản vay. Chi phí tiền lãi giữ nguyên ngay cả khi lãi suất thị trường tăng lên
  • Nhược điểm: Bất lợi duy nhất của các khoản vay áp dụng lãi suất cố định đó là khi lãi suất thị trường giảm thì lãi suất vay sẽ không được giảm mà vẫn giữ nguyên.

Lãi suất thả nổi

Lãi suất thả nổi là lãi suất được điều chỉnh thay đổi theo thời gian. Thông thường các ngân hàng sẽ điều chỉnh lãi suất định kỳ sau 3 tháng/6 tháng hoặc 1 năm. Lãi suất thả nổi được tính dựa trên lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng hoặc 24 tháng cộng với biên độ lãi suất. Lãi suất vay thả nổi thường áp dụng cho các khoản vay trung hoặc dài hạn.

  • Ưu điểm: Lãi suất thả nổi sẽ tăng giảm theo thị trường. Khi lãi suất thị trường giảm thì thường lãi suất vay của khách hàng cũng được điều chỉnh giảm.
  • Nhược điểm: Khách hàng khó dự tính được chi phí vay do lãi suất thường xuyên thay đổi. Đặc biệt khi lãi suất thị trường tăng thì chi phí lãi vay sẽ tăng cao, bất lợi cho khách hàng.

Lãi suất hỗn hợp

Lãi suất hỗn hợp là lãi suất kết hợp giữa hai hình thức lãi suất cố định và thả nổi. Theo đó các ngân hàng sẽ áp dụng lãi suất cố định sau 1 khoảng thời gian nhất định. Sau thời gian này lãi suất sẽ được thả nổi theo công thức bên trên.

Ví dụ, ngân hàng áp dụng lãi suất 7% cho khoản vay mua nhà trong 12 tháng đầu. Từ tháng 13 lãi suất sẽ được thả nổi theo công thức lãi suất vay = lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng + 3%

  • Ưu điểm: Lãi suất cố định ban đầu thường là mức lãi suất ưu đãi, do đó giúp khách hàng giảm chi phí lãi vay trong thời gian vốn gốc còn cao.
  • Nhược điểm: Sau thời gian ưu đãi lãi suất sẽ được thả nổi. Lúc này khi lãi suất thị trường tăng thì đồng nghĩa với mức lãi suất khách hàng phải chịu cũng sẽ tăng cao hơn.

Cách tính lãi suất vay ngân hàng

Khi vay vốn ngân hàng ngoài việc quan tâm lãi suất vay bao nhiêu, khách hàng nên tìm hiểu cách tính lãi suất vay ngân hàng mà các ngân hàng đang áp dụng. Có 2 cách tính lãi suất phổ biến hiện nay, cụ thể:

Tính trên dư nợ gốc

Tính trên dư nợ gốc là cách thức tính lãi theo đó tiền lãi được tính theo dư nợ gốc không thay đổi mỗi tháng. Cách này có thể được hiểu đơn giản là dù gốc có giảm nhưng lãi vẫn giữ nguyên cho đến cuối kỳ. Theo đó, bạn có thể tính theo công thức như sau:

Lãi suất tháng = Lãi suất năm/12 tháng

Tiền lãi trả hàng tháng = Số tiền gốc * Lãi suất tháng

Tổng số tiền phải trả hàng tháng = Tiền gốc/12 tháng + tiền lãi trả hàng tháng

Ví dụ: Anh Tùng đi vay 100.000.000 VNĐ, trong thời hạn 1 năm [12 tháng]. Trong suốt 12 tháng, lãi suất luôn được tính trên số tiền nợ gốc là 100.000.000 VNĐ. Với lãi suất là 12%/năm thì số tiền anh Tùng cần trả là:

  • Tiền lãi phải trả hàng tháng = 100.000.000 * 12%/12 = 1.000.000 VNĐ
  • Số tiền anh Tùng phải trả hàng tháng = 100.000.000/12 + 1.000.000 = 9.333.333 VNĐ
  • Sau 12 tháng số tiền anh Tùng cần trả cho ngân hàng là 112.000.000 VNĐ

Tính trên dư nợ giảm dần

Theo cách tính lãi trên dư nợ giảm dần thì lãi chỉ tính trên số tiền bạn còn nợ [sau khi đã trừ ra số tiền nợ gốc bạn trả hàng tháng trước đó]. Đây là cách tính phổ biến của các ngân hàng thương mại cho các nhu cầu vay từ vay tiêu dùng đến vay sản xuất kinh doanh với hình thức thế chấp tài sản.

Trong nguyên tắc này, lãi suất ngân hàng được tính theo công thức:

Số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền vay/thời gian vay + Số tiền vay * lãi suất cố định hàng tháng

Ví dụ: Anh Tùng đi vay 100.000.000 VNĐ, trong thời hạn 1 năm [12 tháng]. Vậy số tiền gốc mà anh Tùng sẽ phải trả hàng tháng là 8.333.333 VNĐ.

  • Tháng đầu tiên anh Tùng sẽ phải trả: 8.333.333 + 100.000.000 * 12%/12 = 9.333.333 VNĐ
  • Tháng thứ hai anh Tùng sẽ phải trả: 8.333.333 + [100.000.000 – 9.333.333] * 12%/12 = 8.333.333 + 906,667 = 9.240.000 VNĐ.
  • Tháng thứ ba anh Tùng sẽ phải trả: 8.333.333 + [100.000.000 – 9.333.333 – 9.240.000] * 12%/12 = 8.333.333 + 814,267 = 9.147.600 VNĐ
  • Các tháng tiếp theo cũng áp dụng theo công thức này.

Công cụ tính lãi vay

Để ước tính số tiền lãi vay và vốn phải trả hàng tháng, bạn có thể sử dụng công cụ tính lãi vay trên website ngân hàng hoặc các website về tài chính khác. Các công cụ này khá đơn giản, bạn chỉ cần nhập số tiền vay, thời gian vay và lựa chọn hình thức vay tương ứng. Hệ thống sẽ trả về kết quả ước tính chi tiết số lãi bạn phải trả cho ngân hàng trong suốt thời gian vay vốn.

Cách sử dụng công cụ tính lãi vay:

  • Bước 2: Nhập thông tin số tiền vay, kỳ hạn vay và lãi suất vay. Hệ thống sẽ trả về kết quả ước tính số lãi phải trả tương ứng

Lãi suất vay 10 ngân hàng tốt nhất hiện nay

Khi có nhu cầu vay vốn điều khách hàng quan tâm hàng đầu là lãi suất vay ra sao và các chương trình ưu đãi của ngân hàng cho vay như thế nào? Hiện nay để đáp ứng và phục vụ khách hàng tốt nhất có rất nhiều ngân hàng đã điều chỉnh mức lãi suất cho vay của mình ở mức tương đối thấp.

Dưới đây là top 10 ngân hàng có lãi suất vay thấp nhất tháng 05/2022, bạn nên tham khảo:

Tên ngân hàng Lãi suất vay [%/năm]
Vay tín chấp Vay thế chấp
Vietcombank 10,8 - 14,4 7,5
Vietinbank 9,6 7,7
VIB 17 8,8
VPBank 20 6,9 - 8,6
ACB 27 7,5 - 9,0
Sacombank 9,5 7,5 - 8,5
BIDV 11,9 6,6 - 7,8
TPBank 17 6,9 - 9,9
Maritime Bank 23,2 6,99
OCB 20 5,99-7,2

Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy

- Nếu bạn đang có nhu cầu vay thế chấp, bạn nên lựa chọn ngân hàng BIDV vì ngân hàng này đang có chương trình ưu đãi, vay thế chấp chỉ từ 6,6 - 7,8%/năm. Bên cạnh đó thì còn có thể kể đến như: Vietinbank, Vietcombank, TPbank, VPBank,... 

Mỗi ngân hàng đều sở hữu một đặc điểm và thế mạnh riêng có, với ngân hàng Vietcombank giá trị khoản vay thường lên đến tối đa 75% giá trị tài sản đảm bảo. Lựa chọn sản phẩm vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng BIDV bạn sẽ được hưởng mức lãi suất cực ưu đãi chỉ từ 4,9%, hạn mức cho vay lên đến 70 - 80% trong thời gian tối đa 20 năm...

- Nếu bạn không có tài sản đảm bảo, bạn có thể lựa chọn hình thức vay tín chấp tại ngân hàng Sacombank, hiện tại ngân hàng này đang cho vay tín chấp lãi suất thấp, chỉ từ 9,5%/năm. 

Ngoài ra bạn có thể tham khảo các ngân hàng khác như VIB, Sacombank, Maritimebank... sở hữu những mức lãi suất cho vay tín chấp năm 2020 hấp dẫn, đáp ứng vốn vay nhanh chóng và không cần tài sản đảm bảo, dành cho những khách hàng cần vay vốn gấp, ngắn hạn hoặc trung hạn.

Để hiểu rõ hơn về các điều kiện để hưởng mức lãi suất này. Bạn có thể liên hệ ngay với chi nhánh/phòng giao dịch gần nhất hoặc đăng ký ngay nhận tư vấn miễn phí:

Đăng ký ngay

Nhóm ngân hàng có lãi suất vay mua nhà thấp nhất

Ngân hàng Lãi suất [%/năm]
BIDV 7,3%
Vietcombank 7,5%
Vietinbank 7,7%
HongLeong Bank 6,5%
Standard Chartered 6,45%
Woori Bank 7%

Có thể thấy những ngân hàng có lãi suất vay mua nhà tốt nhất hiện nay đều là các ngân hàng nước ngoài hoặc các ngân hàng lớn tại Việt Nam. Nhóm các ngân hàng nước ngoài như Standard Chartered, HongLeong Bank...lãi suất giao động từ 6,45% - 6,5%/năm. Nhóm các ngân hàng lớn tại Việt Nam như BIDV, Vietcombank, Vietinbank...có mức lãi suất giao động từ 7,3% - 7,7%/năm. 

Nhóm ngân hàng có lãi suất vay mua ô tô thấp nhất

Ngân hàng Lãi suất [%/năm]
Vietinbank 7,7%
Vietcombank 7,5%
BIDV 7,3%
MBBank 6,6%
Shinhan Bank 8%
Standard Chartered 7,35%
HongLeong Bank 8,25%
Woori Bank 7%

Lãi suất vay mua xe ô tô thấp nhất hiện ở mức 6,6%/năm áp dụng cho khoản vay tại MBBank. Trong số các ngân hàng lớn thì hiện BIDV đang là ngân hàng có lãi suất vay mua xe ưu đãi nhất ở mức 7,3%/năm. Nếu như bạn có ý định mua xe thì có thể lựa chọn một trong những ngân hàng trên để được áp dụng lãi suất ưu đãi.

Nhóm ngân hàng có lãi suất vay tín chấp ưu đãi nhất

Ngân hàng Lãi suất [%/năm]
 Vietcombank  10%
 VIB  17%
 Sacombank   11%
 Vietcombank  15%
 BIDV 11,9%
 Vietcombank 16%
VPbank 17,9%

=>> Đăng ký vay tiêu dùng nhanh chóng tại VPBank tại đây khi có nhu cầu.

Trong khi lãi vay thế chấp thì thường được tính trên dư nợ giảm dần thì lãi vay tín chấp sẽ được áp dụng trên dư nợ ban đầu hoặc dư nợ giảm dần tùy ngân hàng. Do đó khi nhân viên ngân hàng đưa ra mức lãi suất vay thì bạn cần hỏi rõ xem lãi suất đó được áp dụng theo phương pháp nào. Thường thì lãi suất trên dư nợ ban đầu sẽ thấp hơn lãi suất trên dư nợ giảm dần nhưng khi tính ra số lãi phải trả thì chưa chắc đã thấp hơn.

Bảng lãi suất vay tín chấp bên trên hầu hết đều được tính trên dư nợ giảm dần và lãi suất được cố định trong suốt thời gian vay vốn. Để vay được ở những ngân hàng trên thì khách hàng cần có thu nhập từ lương chuyển khoản, ổn định, đủ khả năng trả nợ. 

Một số câu hỏi khi vay vốn ngân hàng

Dưới đây là một số câu hỏi giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng về lãi vay ngân hàng mà bạn có thể tham khảo.

Nên chọn thời hạn vay tại ngân hàng thế nào cho hợp lý?

Thời hạn cho vay là khoảng thời gian trong kì hạn vay đã thỏa thuận của các ngân hàng và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay.

Vậy nên chọn thời hạn vay tại ngân hàng thế nào cho hợp lý? Để trả lời cho câu hỏi này thì còn phải tùy thuộc vào điền kiện cụ thể của từng khách hàng, tuy nhiên chúng tôi sẽ đưa ra lời khuyên cho bạn.

  • Nếu chọn thời gian vay ngắn: Với khoản vay kì hạn ngắn sẽ giúp thời gian trả nợ rút ngắn và số tiền gốc giảm đi nhiều sau mỗi lần trả. Tuy nhiên, khách hàng cần lưu ý tính toán chi tiết để số tiền trả nợ hàng tháng không vượt quá 50% tổng thu nhập, tránh tình trạng không kiểm soát được tình hình tài chính cá nhân của mình.
  • Nếu chọn thời gian vay dài: Thì mức trả hàng tháng ít đi, giúp cho áp lực trả nợ trong thời gian đầu giảm nhẹ.

Nợ quá thời hạn khi vay vốn tại ngân hàng thì cần làm gì?

Khi đã tới thời hạn cho vay mà khách hàng không thể hoàn trả cả vốn lẫn lãi, thay vì để nợ quá hạn thì bạn hãy lưu ý những điều sau:

  • Hãy trao đổi trực tiếp với ngân hàng về lí do bạn trả nợ quá hạn để tìm biện pháp xử lí tốt nhất.
  • Hãy đề ra những hướng giải quyết khoản nợ của bạn: Tình hình thu nhập của bạn, kế hoạch trả nợ, thời gian cam kết trả nợ…
  • Bạn cần chủ động và nhạy bén để đưa ra mức lãi suất thấp hơn để giảm số tiền phải trả cho mình.
  • Nếu bạn bị quên kì hạn trả nợ thì hãy nhanh chóng hoàn thành tiền gốc và lãi trong khoảng thời gian sớm nhất.
  •  Nếu trong trường hợp bạn không còn có khả năng trả nợ như bị mất việc, vỡ nợ, ốm đau… hãy cùng bàn với bên tổ chức tài chính để tạo phương án hỗ trợ mình trong khoản thời gian khó khăn.

Chọn vay tại ngân hàng nào tốt nhất?

Thông thường khi đi vay, khách hàng sẽ chọn ngân hàng nào có lãi suất cho vay thấp nhất, tuy nhiên với những ngân hàng này sẽ có một tiêu chuẩn đó là khả năng tài chính của bạn phải tốt, minh bạch, rõ ràng và chứng minh được. Ví dụ như công ty cần phải khai báo thuế đúng thực tế, nhận lượng qua chuyển khoản ngân hàng…

Thế nên để chọn được một ngân hàng tốt bạn cần xem ngân hàng đó có những yêu cầu mà bạn đáp ứng được hay không. Tùy từng trường hợp cụ thể khách hàng sẽ cân nhắc về giá trị khoản vay, thời hạn vay và mức lãi suất để chọn được ngân hàng tốt nhất cho mình.

Ngoài ra bạn có thể tham khảo những cách sau:

  • Tham khảo anh em, bạn bè và người thân tư vấn, những người đã từng đi vay sẽ có kinh nghiệm tư vấn cho bạn
  • Bạn có thể gọi trực tiếp tới ngân hàng yêu cầu tham khảo lãi suất cho vay và tư vấn trực tiếp cho bạn.

Mức lãi suất vay ngân hàng được áp dụng hiện nay đang dành nhiều những lợi thế cho người đi vay. Đặc biệt khi các ngân hàng đang trong giai đoạn cạnh tranh giành khách hàng, cuộc đua “lãi suất” sẽ giúp khách hàng tiếp cận được nguồn vốn một cách dễ dàng hơn.

Giải đáp thắc mắc và nhận tư vấn MIỄN PHÍ
Đăng ký ngay

Video liên quan

Chủ Đề