Language focus - language focus - unit 1 trang 16 sgk tiếng anh 8

=> Người đàn ông đứng bên cạnh chiếc taxi đang mặc một chiếc áo màu vàng và quần màu đen. Người phụ nữ mặc chiếc váy màu xanh và áo màu đỏ. Cô ấy đang mang một cái túi trên vai.Cậu béngồi trên mặt đất đang mặc quần soóc màu xanh và áo sơ mi màu trắng. Và người đàn ông bên kia đường đang mặc quần màu xanh và áo sơ mi màu hồng và thắt cà vạt. Ông ấy mang một chiếc cặp.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4

Language focus

Simple tenses

Present simple to talk about general truths

[not] adjective +enough+ to-infinitive

Bài 1

Task 1. Complete the paragraphs. Use the correct form of the verbs in brackets.

[Hãy hoàn thành các đoạn văn sau. Sử dụng hình thức đủng của động từ trong ngoặc.]

a]Hoa [0]lived[live] in Hue last year, but now she [1]_______ [live] in Ha Noi. Yesterday, Hoas friend Nien [2]_______ [send] Hoa a letter. Nien [3]_______ [be] Hoas neighbor when Hoa lived in Hue. She [4]_______[be] younger than Hoa.

b] Lan [0]is[be] Hoa's best friend. The two girls [1]_______ [be] in the same class at Quang Trung School. Last year, Hoa [2]_______ [come] to the school for the first time. Lan [3]_______ [show] her around and [4]_______ [introduce] her to many new friends.

Lời giải chi tiết:

a]Hoa [0]livedin Hue last year, but now she [1]livesin Ha Noi. Yesterday, Hoa's friend Nien [2]sentHoa a letter. Nien [3]wasHoa's neighbor when Hoa lived in Hue. She [4]isyounger than Hoa.

b]Lan [0]isHoas best friend. The two girls [1]arein the same class at Quang Trung school. Last year, Hoa [2]cameto the school for the first time. Lan [3]showedher around and [4]introducedher to many new friends.

Tạm dịch:

a]Năm ngoái Hoa sống ở Huế, nhưng bây giờ cô sống ở Hà Nội. Hôm qua, bạn của Hoa, Niên, đã gửi thư cho Hoa. Niên là hàng xóm của Hoa khi Hoa sống ở Huế. Cô ấy ít tuổi hơn Hoa.

b]Lan là bạn thân nhất của Hoa. Hai người học cùng lớp ở trường Quang Trung. Năm ngoái, Hoa đến trường lần đầu tiên. Lan đã đưa cô ấy đi tham quan trường và giới thiệu cô ấy với nhiều người bạn mới.

Giải thích:

a]

[0]Trong câu cólast yeardùng quá khứ đơn.

[1]Trong câu cónowdùng hiện tại đơn, diễn ra một việc diễn ra hằng ngày, hằng năm.

[2]Trong câu cóyesterdaydùng quá khứ đơn.

[3]Kể lại chuyện xảy ra trong quá khứ dùng quá khứ đơn; mệnh đề sau động từ"lived"ở thì quá khứ đơn.

[4]Miêu tả người dùng hiện tại đơn.

b]

[0]Diễn ra một sự thật đúng dùng thì hiện tại đơn.

[1]Diễn ra một sự thật đúng dùng thì hiện tại đơn.

[2] [3] [4]Diễn tả các sự việc xảy ra trong quá khứ và trạng từ thời gianlast yeardùng quá khứ đơn.

Bài 2

Task 2. Complete the dialogue. Use the correct form of the verbs in the box. You will have to use some verbs more than once.

[Em hãy hoàn thành bài hội thoại. Sử dụng hình thức đúng của động từ cho trong khung. Em sẽ phải dùng lại một vài động từ hơn 1 lần.]

be move set rise go

Ba is helping his young cousin Tuan with some homework.

Ba: What do you know about the sun, Tuan?

Tuan: The sun [0]risesin the east and [1]_______ in the west.

Ba: Can you tell me anything about the other planets?

Tuan: I know something about the Earth. It [2]_______ around the sun.

Ba: Yes, and the moon [3] _______ around the Earth.

Tuan: Where is Mars, Ba?

Ba: It [4]_______ near the sun.

Tuan: No, its silly! That [5] _______ Mercury. Mars [6] _______ near the Earth.

Phương pháp giải:

rise: [mặt trời] mọc

set: [mặt trời] lặn

go around = move around: di chuyển xung quanh

be near = gần cái gì đó

Lời giải chi tiết:

Ba is helping his young cousin Tuan with some homework.

Ba:What do you know about the sun, Tuan?

Tuan:The sun [0]risesin the east and [1]setsin the west.

Ba:Can you tell me anything about the other planets?

Tuan:I know something about the Earth. It [2]goes/movesaround the sun.

Ba:Yes, and the moon [3]goes/movesaround the Earth.

Tuan:Where is Mars, Ba?

Ba:It [4]isnear the sun.

Tuan:No, its silly! That [5]isMercury. Mars [6]isnear the Earth.

Tạm dịch:

Ba đang giúp em họ của mình - Tuấn - làm bài tập về nhà.

Ba:Em biết gì về mặt trời, Tuấn?

Tuấn:Mặt trời mọc ở hướng đông và lặn ở hướng tây.

Ba:Em còn biết điều gì về các hành tinh khác không?

Tuấn:Em biết một vài điều về Trái Đất. Nó quay quanh mặt trời.

Ba:Đúng rồi, và mặt trăng quay quanhTrái Đất.

Tuấn:Sao Hỏa ở đâu ạ anh Ba?

Ba:Nó ở gần mặt trời.

Tuấn:Không, thật ngớ ngẩn! Đó là sao Thủy. Sao Hoả ở gần Trái Đất.

Bài 3

Task 3. Look and describe.

[Quan sát và miêu tả.]

Look at the picture. Ask and answer the questions.

[Hãy nhìn vào tranh. Đặt câu hỏi và trả lời.]

a] How many people are there in the picture?

b] What does each person look like?

c] What is each person wearing?

Lời giải chi tiết:

a]There are four people in the picture.

b]The man standing next to the taxi is tall and heavy-set. The woman is tall and thin. She has short hair. The boy sitting on the ground looks tired and worried.And the man standing across the street is short and fat.

c]The man standing next to the taxi is wearing a yellow shirt and black trousers. The woman is wearing a green skirt and red blouse. She is carrying a bag on her shoulder. The man sitting on the ground is wearing blue shorts and a white shirt. And the man across the street is wearing blue trousers and a pink shirt and tie. Hes carrying a briefcase.

Tạm dịch:

a]Có bao nhiêu người trong bức tranh?

=> Có bốn người trong bức tranh.

b]Mỗi người trông như thế nào?

=> Người đàn ông đứng cạnh chiếc xe taxi thì cao và chắc nịch. Người phụ nữ cao và gầy. Cô ấy có mái tóc ngắn. Cậu bé ngồi trên mặt đất trông mệt mỏi và lo lắng. Và người đàn ông đứng bên kia đường thấp và mập.

c]Mỗi người đang mặc gì?

=> Người đàn ông đứng bên cạnh chiếc taxi đang mặc một chiếc áo màu vàng và quần màu đen. Người phụ nữ mặc chiếc váy màu xanh và áo màu đỏ. Cô ấy đang mang một cái túi trên vai.Cậu béngồi trên mặt đất đang mặc quần soóc màu xanh và áo sơ mi màu trắng. Và người đàn ông bên kia đường đang mặc quần màu xanh và áo sơ mi màu hồng và thắt cà vạt. Ông ấy mang một chiếc cặp.

Bài 4

Task 4. Complete the dialogues. Use [not] adjective + enough.

[Hoàn thành bài hội thoại. Sử dụng [not] adjective + enough.]

a] Hoa: Can you put the groceries in your bag?

Lan: No. It isnot big enoughto carry everything. [big]

b] Hoa: Is Ba going to drive his fathers car?

Lan: Dont be silly! Ba is _______ to drive a car. [old]

c] Hoa: Do you need any help?

Lan: No, thanks. Im _______ to lift this box. [strong]

d] Hoa: Why don't you join our English Speaking Club?

Lan: I don't think my English is _______ to be a member. [good]

Lời giải chi tiết:

a] Hoa:Can you put the groceries in your bag?

Lan:No. It isnot big enoughto carry everything.

Giải thích: Vì câu trả lời làKhôngnên câu sử dụng tính từbigphải thêm phủ địnhnot.

b] Hoa:Is Ba going to drive his father's car?

Lan:Don't be silly!Ba isnot old enoughto drive a car.

Giải thích: Do vế trước của câu trả lời là phủ nhận hành độngBa lái xe của bố cậu ấynên vế sau phải sử dụng"not old enough"để đảm bảo nghĩa vế trước.

c] Hoa:Do you need any help?

Lan:No. thanks. Imstrong enoughto lift this box.

Giải thích: Vế trước của câu trả lời từ chối sự giúp đỡ, nên vế sau sử dụng"strong enough"tức là cô ấy đủ khỏe để nâng cái hộp mà không cần người khác giúp đỡ.

d] Hoa:Why don't you join our English Speaking Club?

Lan:I don't think my English isgood enoughto be a member.

Giải thích: việc thêm tính từ "not" hay không vào trước tính từ good phụ thuộc vào từ "don't".

Tạm dịch:

a]

Hoa:Bạn có thể cho thực phẩm vào túi của bạn được không?

Lan:Không. Nó không đủ to để mang mọi thứ đâu.

b]

Hoa:Ba định lái xe của bố cậu ấy không à?

Lan:Đừng ngớ ngẩn! Ba chưa đủ tuổi để lái xe.

c]

Hoa:Cậu có cần giúp đỡ không?

Lan:Không. Tớ đủ khỏe để nâng cái hộp này.

d]

Hoa:Tham gia Câu lạc bộ nói tiếng Anh của chúng mình nhé?

Lan:Mình không nghĩ tiếng Anh của mình đủ tốt để trở thành thành viên.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề