- LG a
- LG b
LG a
Viết công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật \[ABCD.MNPQ\] [h71]
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: \[V = a.b.c\], trong đó \[ a,\, b, \, c\] là các kích thước của hình hộp chữ nhật;
hay thể tích = chiều dài \[ \times\] chiều rộng \[ \times\] chiều cao.
Lời giải chi tiết:
\[{V_{ABCD.MNPQ}} = MN.{\rm{ }}NP.{\rm{ }}NB\]
LG b
Điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:
Chiều dài |
22 |
18 |
15 |
20 |
Chiều rộng |
14 |
|
||
Chiều cao |
5 |
6 |
8 |
|
Diện tích một đáy |
90 |
260 |
||
Thể tích |
1320 |
2080 |
Phương pháp giải:
Giả sử\[ a\] là chiều dài, \[ b\] là chiều rộng và \[ c\] là chiều cao.
Ta áp dụng các công thức sau :
\[V = a.b.c\]; \[b= V :[ a.c]\];
\[ S_{\mbox{1 đáy}} = a.b\];
\[b = S_{\mbox{1 đáy}}: a\]; \[c= V :S_{\mbox{1 đáy}}\];
Lời giải chi tiết:
+ Hình hộp chữ nhật với các kích thước ở cột 1:
Diện tích một đáy là: \[22 . 14 = 308\]
Thể tích là: \[22. 14 . 5 = 1540\]
+ Hình hộp chữ nhật với các kích thước ở cột 2:
Chiều rộng là: \[90 : 18 = 5\]
Thể tích là: \[18 . 5 . 6 = 90 . 6 = 540\]
+ Hình hộp chữ nhật với các kích thước ở cột 3:
Chiều rộng là: \[1320 : [15 . 8] = 11\]
Diện tích một đáy là: \[15 . 11 = 165\]
+ Hình hộp chữ nhật với các kích thước ở cột 4:
Chiều rộng là: \[260 : 20 = 13\]
Chiều cao là: \[2080 : 260 = 8\]
Ta có kết quả chung như bảng sau:
Chiều dài |
22 |
18 |
15 |
20 |
Chiều rộng |
14 |
5 |
11 |
13 |
Chiều cao |
5 |
6 |
8 |
8 |
Diện tích một đáy |
308 |
90 |
165 |
260 |
Thể tích |
1540 |
540 |
1320 |
2080 |