Mã số otp là gì

Được tạo vào: 4 tháng sau

Nếu như bạn là người thường xuyên phát sinh nhu cầu thanh toán trực tuyến, hay các giao dịch chuyển tiền online thì chắc hẳn bạn đã quá quen thuộc với thuộc ngữ mã OTP. Còn đối với những bạn sử dụng lần đầu hoặc ít sử dụng thì sẽ thắc mắc đây là loại mã gì, có giống với mật khẩu hay không, đã có mật khẩu rồi thì OTP để làm gì, và làm thế nào để có mã OTP? Câu trả lời sẽ có trong bài viết dướ đây của Chiasevaytien.com

Phần 1

Mã OTP là gì ?

Mã OTP là viết tắt tiếng anh của One time password có nghĩa là mật khẩu sử dụng một lần. Đây là một dãy số hoặc một dãy ký tự được hệ thống tạo ra một cách ngẫu nhiên, được ngân hàng gửi về cho bạn qua SMS hoặc email để xác nhận chính xác giao dịch. Phải nhập đúng mã OTP thì giao dịch mới có thể được thực hiện.

Đúng như tên gọi mã OTP chỉ được sử dụng một lần, mỗi lần gửi đến sẽ là một dãy số khác nhau. Thời gian có hiệu lực của mã OTP cũng rất ngăn tối đa 60s tùy thuộc vào ngân hàng có thể ngắn hơn. Sau thời gian này mã OTP sẽ mất tác dụng và sẽ được gửi đến một mã mới nếu như bạn yêu cầu.

Mã OTP là gì?

Để giải đáp cho câu hỏi đã có mật khẩu rồi sao còn có mã OTP. Mã OTP được tạo ra với ý nghĩa bảo vệ 2 lớp, ngoài việc sử dụng password thì khi thực hiện bất kỳ một giao dịch nào cần phải có mã OTP để xác thực. Điều này là để đảm bảo an toàn cho chủ tài khoản trong trường hợp xấu bạn bị hacker phá được lớp mật khẩu. Cả kể trong trường hợp bạn bị mất tài khoản, lộ mật khẩu kẻ gian cũng sẽ không thể thực hiện được bởi vì sẽ không có mã OTP gửi về cho số máy chủ tài khoản. Như vậy, bạn sẽ không thể giao dịch được nếu như không có mã OTP.

Xem thêm : Thẻ ghi nợ là gì ? Chức năng của thẻ ghi nợ

Phần 2

Tác dụng của Mã OTP

Bản chất của Mã OTP như một "Mật khẩu " thứ hai của tài khoản ngân hàng được gửi về SMS về số điện thoại của bạn và mã OTP chỉ có hiệu lực một lần duy nhất và trong khoản thời gian nhất định. Cho nên nếu chẳng may bạn bị lộ tài khoản , mật khẩu ngân hàng và mã OTP cũ thì kẻ gian cũng không thể nào sử dụng những thông tin đấy để thực hiện giao dịch được. Và bạn có đủ khả năng và thời gian để báo lên ngân hàng yêu cầu khóa thẻ hoặc tra cứu giao dịch phát sinh. 

Trong thời đại hiện nay nếu các ngân hàng không sử dụng mã OTP tạo thành bảo vệ 2 lớp trong giao dịch ngân hàng thì rất dễ dàng để các tin tắc hoặc hacker có thể tấn công  các giao dịch của khách nhằm chiếm lợi từ những giao dịch đấy

Xem thêm : Đáo hạn thẻ tín dụng là gì ?

Phần 3

Làm thế nào để lấy được mã OTP

Để có mã OTP khá đơn giản, bạn chỉ cần có internet banking trên điện thoại thông minh và phát sinh nhu cầu chuyển tiền sang số tài khoản khác cùng hoặc khác ngân hàng. Bạn chỉ cần tiến hành đăng nhập bình thường với user và password đã đăng ký. Và sau khi bạn điền đủ thông tin người nhận số tài khoản, tên ngân hàng và số tiền cần chuyển ứng dụng internet banking sẽ yêu cầu bạn kiểm tra lại thông tin một lần nữa và kèm theo nút “lấy mã OTP”

Sau khi bạn nhấn nút “lấy mã OTP” hệ thống sẽ gửi về cho điện thoại của bạn SMS hoặc qua email một dãy số OTP tầm 4 – 6 ký tự trong thời gian khoảng vài phút. Lúc này bạn chỉ cần nhập đúng mã OTP vào ứng dụng internet banking để xác nhận lại lần cuối. Mã OTP sẽ tự động được gửi về địa chỉ mà bạn đã đăng ký chính xác bằng tài khoản của chủ thẻ.

Ngoài ra, khi nhập thông tin thanh toán online dùng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, mặc định mã OTP cũng sẽ được gửi về số điện thoại để người dùng xác nhận giao dịch. Bằng cách này, dù bạn có bị mất thẻ thì kẻ gian cũng chưa chắc lấy được tiền của bạn.

Phần 4

Các loại mã OTP hiện nay

Mã OTP được sinh ra khi khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking và đây được xem là một loại hình dịch vụ nhằm tạo sự tiện lợi cho khách hàng trong mỗi lần giao dịch cũng như tăng tính bảo mật cho các lần giao dịch của khách hàng. Hiện nay đang phổ biến có 3 loại mã OTP được các ngân hàng hầu hết áp dụng đó là :

SMS OTP : Khi khách hàng thực hiện giao dịch ví dụ như : Chuyển khoản, thanh toán dịch vụ .. Thì khách hàng sẽ nhận được tin nhắn mã OTP từ ngân hàng gửi vào số điện mà khách hàng đã đăng ký với ngân hàng. Và Khách hàng sử dụng mã OTP này để thực hiện bước xác thực cuối cùng cho mỗi lần giao dịch. Ví dụ như khi khách hàng A sử dụng thẻ ATM nội địa để chuyển tiền cho người thân. Sau khi đã hoàn thành tất cả các công đoạn từ chọn số tiền, tài khoản gửi thì ngân hàng sẽ gửi về số điện thoại khách hàng một mã OTP. Và Khách hàng dùng mã này để xác thực giao dịch đang thực hiện . Đây là loại mã OTP phổ biến nhất hiện nay , hầu hết tất cả các ngân hàng đều áp dụng ví dụ như : VP bank, Vietcombank, Vietinbank, BIDV ...

Token : Đây là một thiết bị điện tử khi khách hàng đăng ký với ngân hàng . Khách có thể bị mất phí để sử dụng dịch vụ này . Khi bạn thực hiện giao dịch ngân hàng , đến bước xác minh cuối cùng, thiết bị sẽ sinh ra một mã OTP duy nhất trong thời gian quy định mà không cần kết nối mạng để giúp bạn hoàn thành giao dịch

Xem thêm : Số CVV là gì ? Hướng dẫn sử dụng số CVV

Smart Token : Đây là một ứng dụng do ngân hàng tạo ra để cung cấp cho khách hàng của mình. Khách hàng có thể phải trả phí hoặc dùng miễn phí do chính sách cũng như gói sử dụng của khách hàng đối với ứng dụng của ngân hàng. Đây là ứng dụng đi động được chạy trên hệ điều hành Adroid và IOS. Khi thực hiện giao dịch thay vì phải đợi SMS OTP hoặc sử dụng Token thì khách hàng chỉ cần tải ứng dụng trên Google Play hoặc AppStore của ngân hàng mình đang sử dụng để lấy mã OTP kết thúc giao dịch. Hiện nay cũng có rất nhiều ngân hàng đã triển khai ứng dụng Smart Token như TP Bank, BIDV, VP Bank

Ứng dụng Smart Token

Phần 5

Lưu ý khi sử dụng mã OTP

Mã OTP là rào cản cuối cùng để kết thúc một phiên giao dịch, chúng thường có một thời gian nhất định và chỉ được sử dụng một lần cho một phiên giao dịch. Tuy nhiên để giúp khách hàng sử dụng mã OTP hiệu quả cần lưu ý những vấn đề sau

  • Luôn kiểm tra số tiền cũng như số tài khoản người nhận trước khi sử dụng mã OTP để kết thúc giao dịch
  • Phải đặt mật khẩu hoặc xác thực dấu vân tay khi sử dụng mã OTP hoặc sử dụng Smart Token để tránh kẻ gian lấy được mã OTP
  • Luôn bảo mật Token cũng như Smart Token để tránh bị kẻ gian lợi dụng

OTP là mã bảo mật mà ngân hàng cung cấp để ngăn không cho xảy ra những trường hợp đáng tiếc nếu như bạn mất tài khoản hay lộ mật khẩu. Nhưng đối khi sử dụng OTP cũng có một số hạn chế như: OTP là mã có hiệu lực trong một thời gian ngắn và sẽ không nhận được OTP nếu như điện thoại bị mất sóng.
Mong rằng qua bài viết vừa rồi các bạn đã có thể hiểu rõ OTP là gì và chức năng và của OTP

Xem thêm  :

Mã OTP là mã bảo mật được gửi khi bạn thực hiện giao dịch thanh toán như mua hàng online, chuyển khoản…mã OTP chỉ có thể sử dụng sau 60s có khi hơn và chỉ được một lần. Đây là hình thức bảo mật xác minh bạn có phải là người đang thực hiện giao dịch hay không, giúp bạn sử dụng dịch vụ được an toàn hơn.

Vậy OTP là gì? Cách lấy mã OTP? Tất cả sẽ được nganhangviet.org giải đáp ngay dưới đây.

Mã OTP là gì?

OTP [One Time Password] được hiểu là mật khẩu sử dụng một lần trong một thời gian ngắn từ 30s đến mấy phút tùy theo mục đích sử dụng sau đó mã sẽ hết hiệu lực muốn dùng tiếp bạn phải gửi lại yêu cầu thì mới nhận lại mã OTP.

Mã OTP được gửi khi khách hàng yêu cầu thực hiện các giao dịch chuyển khoản bằng điện thoại, thanh toán tại các kênh TMĐT…mỗi một mã chỉ dùng cho một lần và sau ít phút mã sẽ hết hiệu lực.

Vì thế ngay cả khi bạn đã thực hiện xong giao dịch dù có bị lộ mã OTP với kẻ gian thì khi này cũng không làm gì được cả. Mã OTP được coi là hình thức bảo mật 2 lớp ngoài lớp mật khẩu bạn đăng ký khi sử dụng. Xác thực OTP giúp bảo mật tối đa cho tài khoản của bạn khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử hay thanh toán trực tuyến.

Tại sao phải cần mã OTP?

Mã OTP được hiểu là “mật khẩu” được gửi về tin nhắn SMS SĐT đăng ký liên kết với ngân hàng chỉ được sử dụng duy nhất một lần dùng để xác minh giao dịch này có phải là bạn đang giao dịch hay không. Vì thế nếu bạn có vô tình để lỗ mã OTP và mật khẩu tài khoản ngân hàng của bạn thì cũng không thể lấy tiền được của bạn được.

Trong thời buổi “tội phạm công nghệ” phổ biến như hiện nay, nếu các ngân hàng không sử dụng mã OTP mà chỉ sử dụng bảo mật một lớp như trước. Nguy cơ tài khoản của khách hàng mất tiền sẽ rất cao.

Các loại mã OTP hiện nay

Đây là một hình thức bảo mật an toàn nhất hiện nay đồng thời nó đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng. Tuy nhiên không phải chỉ có một hình thức cung ứng mã OTP thông thường mà mã OTP sẽ được chia thành 3 hình thức cung ứng mã OTP là:

  • SMS OTP: Đây là hình thức mã OTP được gửi từ SMS điện thoại mà bạn đăng ký với đơn vị ngân hàng. Đa số các ngân hàng tại Việt Nam đều sử dùng hình thức bảo mật từ mã OTP.
  • Token: Được hiểu đây là một thiết bị điện tử thông báo khách hàng khi có giao dịch phát sinh trên tài khoản ngân hàng của bạn kể cả khi không có kết nối mạng. Tuy nhiên hình thức này sẽ mất phí mua máy token. Phần đa số ngân hàng đều sử dung bảo mật bằng Token như ACB, HSBC, Sacombank…
  • Smart OTP: Đây là ứng dụng tạo mã OTP mà bạn có thể cài trên điện thoại có hệ điều hành Android hay iOS. Sau khi đăng kí tài khoản trên ứng dụng và kích hoạt thành công thì ứng dụng này sẽ hoạt động tương tự như Token.

Mã OTP là một trong những loại mã an toàn được dùng tại hầu hết các đơn vị ngân hàng tại Việt Nam. Loại mã này sẽ cực kỳ an toàn nếu bạn hiểu và tuân thủ mọi nguyên tắc và yêu cầu của ngân hàng đưa ra. Mã OTP rất an toàn nhưng cũng có sơ hở trong khi sử dụng bạn không nên chủ quan.

Sẽ rất nguy hiểm nếu như bạn sử dụng các loại máy tính công cộng thể thực hiện chuyển khoản xong quên luôn cả điện thoại bên cạnh máy, điều này hết sức nguy hiểm vì tài khoản của bạn sẽ chỉ được tự động đăng xuất sau vài phút, nếu như kẻ xấu đủ nhanh khả năng mất tiền của bạn sẽ rất dễ xảy ra. Điều này coi vẻ sẽ khó có thể xảy ra tuy nhiên đã có rất nhiều người gặp phải trường hợp này. Nếu là một người thông minh hãy chú ý đến những vấn đề này.

Vì vậy nên cẩn thận khi sử dụng các loại máy tính công công để thực hiện các giao dịch liên quan đến tiền tệ, nếu bị lộ hay liên hệ ngay với ngân hàng khóa chức năng giao dịch online khi điện thoại bị mất.

Phía trên là toàn bộ “OTP là gì? Cách lấy mã OTP?” mà chúng tôi tổng hợp trong bài viết này. Mong rằng bạn sẽ có nhiều thông tin hơn về vấn đề này để tránh được những sơ hở bảo mật về thông tin và tài sản. Chúc các bạn thành công.

Video liên quan

Chủ Đề