Mpls layer 3 là gì

– Office Wan-MPLS Layer 3 là dịch vụ cung cấp mạng riêng [nội bộ] với mục đích truyền dữ liệu dành cho doanh nghiệp có nhiều chi nhánh, trụ sở trên toàn quốc dựa trên hạ tầng MPLS/VPN Layer 3 của Viettel. – Công nghệ MPLS layer 3 tận dụng ưu điểm của định tuyến IP cho phép nâng cao khả năng chuyển gói qua mạng, tăng cường hiệu quả hoạt động của mạng. Đồng thời hỗ trợ các tính năng QoS [Quality of Service], CoS [Class of Service] cho các dịch vụ yêu cầu chất lượng khác nhau như: voice, data, video…



Lợi ích – Chất lượng dịch vụ ổn định, Office Wan-MPLS Layer 3 còn đáp ứng được tất cả các mô hình kết nối: + Kết nối điểm – điểm [Point to point]. + Kết nối điểm – đa điểm [Point to Multipoint]. + Kết nối full mesh. – Tiết kiệm chi phí: Dịch vụ Office Wan-MPLS Layer 3 giúp khách hàng thiết lập mạng riêng với chi phí thấp do chỉ tạo kết nối ảo. Tất cả các điểm có thể liên hệ trực tiếp với nhau với chỉ một kết nối vật lý duy nhất tại mỗi địa điểm. – Tính linh hoạt: Sử dụng dịch vụ này khách hàng dễ dàng mở rộng mô hình, tăng thêm điểm kết nối, tăng băng thông, tốc độ trong thời gian sử dụng mà không cần phải thay đổi mô hình hay kiến trúc mạng.

– Tính bảo mật cao: Kết nối giữa các điểm được mã hóa, gán nhãn và thiết lập đường hầm [tunnel] riêng trên hệ thống mạng lõi của Viettel.

Phạm vi, đối tượng sử dụng dịch vụ

Đối tượng sử dụng là các Doanh nghiệp, tổ chức lớn đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam cần một đường truyền riêng tốc độ cao, ổn định, chất lượng cùng sự hỗ trợ kỹ thuật tốt nhất từ Viettel, bao gồm như:

– Các khách sạn lớn, ngân hàng.. – Các khu công nghiệp. – Các trường cao đẳng, đại học. – Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện. – Các công ty về lĩnh vực giải pháp CNTT.

– Các doanh nghiệp FDI

1. Phí lắp đặt: 2.000.000 VNĐ/ điểm truy cập

2. Cước hàng tháng[ đơn vị tính: VNĐ]:

Tốc độ kênh
Mbps
Giá bán
Nội TỉnhLiên tỉnh nội vùngLiên tỉnh cận vùngLiên tỉnh cách vùng
11,740,7003,887,9174,665,5005,598,600
22,527,2004,857,3255,828,7906,994,548
33,013,4005,431,2286,517,4747,820,968
54,410,9006,697,9008,037,4809,644,976
106,613,53610,396,07812,475,29414,970,352

Ghi chú:

– Cước trên chưa bao gồm VAT, chưa bao gồm thiết bị đầu cuối phía khách hàng

– Nội vùng: kết nối các tỉnh trong vùng 1

– Cận vùng: vùng 1 kết nối với vùng 2 hoặc vùng 2 kết nối với vùng vùng 3.

– Cách vùng: vùng 1 kết nối với vùng 3.

– Vùng 1: gồm các tỉnh từ Quảng Bình trở ra Bắc

– Vùng 2: gồm các tỉnh từ Quảng Bình vào Ninh Thuận.

– Vùng 3: gồm các tỉnh từ Bình Thuận vào Cà Mau.

Hướng dẫn đăng ký dịch vụ

1. Năng lực pháp lý của khách hàng

  • Tổ chức, cơ quan phải có đăng ký kinh doanh hợp pháp.
  • Cá nhân phải chứng minh được mục đích sử dụng là hợp pháp.

2. Yêu cầu khi sử dụng dịch vụ:

  • Phiếu yêu cầu dịch vụ
  • Ký hợp đồng và đóng dấu pháp nhân.
  • Giấy chứng minh quyền sử dụng hợp pháp vị trí đầu cuối kênh phía khách hàng [Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất hoặc thuê đất].
  • Sơ đồ đấu nối và danh sách các thiết bị [máy chủ, mạng LAN, Modem, Router].

Cam kết về tiến độ triển khai: Từ 5 đến 7 ngày bao gồm các công việc:

3. Xây dựng đường cáp:

  • Khảo sát địa điểm lắp đặt.
  • Kéo đường cáp truyền số liệu sau khi ký hợp đồng.

4. Cài đặt hệ thống và đăng ký tên miền, khai báo địa chỉ IP:

  • Đăng ký tên miền và địa chỉ IP nếu KH đã có tên miền sẽ không phải thực hiện bước này].
  • Cài đặt hệ thống.

Page 2

Khái niệm dịch vụ office wan Dịch vụ Mạng riêng ảo MPLS là dịch vụ cung cấp kênh kết nối ảo dành riêng, điểm nối điểm, điểm nối đa điểm đáp ứng nhu cầu KẾT NỐI. Dịch vụ mạng riêng ảo sử dụng công nghệ chuyển mạch nhãn MPLS, công nghệ đang được áp dụng phổ biến hiện nay. MPLS là tận dụng ưu điểm của định tuyến IP cho phép nâng cao khả năng chuyển gói qua mạng, tăng cường hiệu quả hoạt động của mạng. đồng thời hỗ trợ cho các dịch vụ yêu cầu chất lượng khác nhau như thoại, video, data… của các doanh nghiệp. Dịch vụ mạng riêng ảo MPLS [Office Wan – viettel] Đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp trong việc kết nối các văn phòng chi nhánh thành 1 mạng đồng nhất, tạo thuận lợi trong việc quản lý và điều hành

– MegaWAN là dịch vụ kết nối mạng máy tính tại nhiều điểm cố định khác nhau trên diện rộng của các tổ chức, doanh nghiệp. Đây là mạng riêng ảo kết nối mạng riêng nội hạt, liên tỉnh, quốc tế để truyền số liệu, truyền dữ liệu thông tin rất tiện lợi và đáng tin cậy cho doanh nghiệp trong kinh doanh.

– MegaWan rất cần thiết cho các tổ chức, doanh nghiệp có nhiều chi nhánh, nhiều điểm giao dịch cần phải kết nối truyền dữ liệu như: Ngân hàng, Bảo hiểm, Hàng không, Cty chứng khoán …

MegaWan kết nối các mạng máy tính trong nước và quốc tế bằng đường dây thuê bao SHDSL [công nghệ đường dây thuê bao số đối xứng] hoặc ADSL [công nghệ đường dây thuê bao số bất đối xứng] kết hợp với công nghệ MPLS/VPN.

– MPLS là thuật ngữ viết tắt cho Multi-Protocol Label Switching [chuyển mạch nhãn đa giao thức]. Nguyên tắc cơ bản của MPLS là thay đổi các thiết bị lớp 2 trong mạng như các thiết bị chuyển mạch ATM thành các LSR [label-switching router-Bộ định tuyến chuyển mạch nhãn]. LSR có thể được xem như một sự kết hợp giữa hệ thống chuyển mạch ATM với các bộ định tuyến truyền thống.

2. Lợi ích sử dụng dịch vụ Megawan:

– Kết nối đơn giản với chi phí thấp. – Nhà cung cấp dịch vụ chỉ cung cấp kết nối trên lớp 2, khách hàng tự triển khai giao thức định tuyến trên lớp 3 nên khách hàng tự bảo mật thông tin tốt hơn. – Mềm dẻo: dễ dàng khai báo cấu hình dịch vụ và nâng cấp tốc độ đường truyền. – Độ tin cậy: cung cấp kênh truyền cho khách hàng với độ tin cậy rất cao. – Hỗ trợ đa giao thức tại phía khách hàng: vì nhà cung cấp dịch vụ không tham gia vào quá trình trao đổi định tuyến của khách hàng nên có thể hỗ trợ đa giao thức như IP, IPX, SNA…

3. Ưu điểm của dịch vụ Megawan Layer III

a. Kết nối trực tiếp giữa các điểm bất kỳ: Tất cả các địa điểm trong mạng có thể liên hệ trực tiếp với nhau chỉ với một kết nối vật lý duy nhất tại mỗi địa điểm, không cần dùng leased line hay PVC. Chi phí đầu tư hiệu quả: Tận dụng khả năng xử lý của các thiết bị trong mạng core MPLS của VNPT. Giảm các chi phí đầu tư thiết bị đắt tiền và phức tạp tại đầu khách hàng. Chi phí sử dụng rẻ hơn tới 50% so với công nghệ truyền thống.

b. Khả năng mở rộng đơn giản:


Khi có nhu cầu thiết lập thêm chi nhánh hoặc điểm giao dịch, khách hàng chỉ cần đăng ký thêm điểm kết nối với VNPT mà không cần bất cứ một đầu tư lại gì trên mạng hiện có. Mọi cấu hình kết nối đều thực hiện tại mạng core MPLS của VNPT, thành viên mạng không cần bất kỳ một cấu hình nào, không cần thiết kế lại mạng hay làm gián đoạn hoạt động của mạng.


c. Độ bảo mật cao: Hệ thống bảo mật có sẵn trong mạng sử dụng công nghệ Chuyển mạch nhãn đa giao thức [Multi-Protocol Label Switching – MPLS ] cho phép phân tách luồng dữ liệu của mỗi khách hàng ra khỏi Internet cũng như các khách hàng khác. Mức độ bảo mật tương đương như các dịch vụ lớp 2 như X.25, frame relay và ATM.
d. Đơn giản hoá quản trị IT: Với quá trình quản trị và thiết lập VPN tại mạng core MPLS của VNPT sẽ giúp đơn giản hoá tối đa công việc quản trị IT trong hoạt động của doanh nghiệp. Do vậy giảm rất nhiều chi phí vận hành
g. Tích hợp dữ liệu, thoại và video: Không chỉ là Data, VPN/VNN có thể triển khai đầy đủ các ứng dụng về thời gian thực như VoIP, Video Conferencing với độ trễ thấp nhất trên một Mạng IP riêng, không cần có các mạng riêng rẽ hay thiết bị chuyên dùng.
h. Đa dạng trong công nghệ kết nối: Tuỳ thuộc vào yêu cầu về băng thông và phương thức kết nối tại mỗi điểm của mình, khách hàng có thể quyết định lựa chọn loại hình kết nối như leased line, Frame Relay, ADSL, Ethernet, PSTN.
i. Cam kết QoS: với chính sách cam kết chất lượng [QoS] sẽ giúp khách hàng tận dụng tốt nhất đường truyền hiện tại. Tài nguyên mạng sẽ được dự trữ cho lưu lượng có độ ưu tiên cao hơn. Băng thông được quản lý và sử dụng hiệu quả, tránh lãng phí tài nguyên. Khách hàng dễ dàng triển khai các ứng dụng thời gian thực và đa phương tiện với chất lượng tốt hơn. VPN/VNN QoS cung cấp 05 lớp dịch vụ tương ứng với các mức cam kết chất lượng phù hợp cho việc sử dụng các ứng dụng dữ liệu, thoại và video:
– Gold – Real time [Premium – Real time]: đáp ứng các ứng dụng Voice, Interractive/ Streaming Video & Audio
– Gold – None Real time [Premium – None Real time]: đáp ứng các ứng dụng Video/ Voice Signalling
– Silver – 1 [Business High]: đáp ứng các ứng dụng Critiacal Data [Transactional/ Interactive Data]
– Silver – 2 [Business Low]: đáp ứng các ứng dụng Bulk Data
– Bronze [Standard]: Best Effort


4. Đối tượng tổ chức, doanh nghiệp nên sử dụng dịch vụ truyền số liệu Megawan

– Các tổ chức, doanh nghiệp có nhiều chi nhánh, bộ phận kết nối với nhau và có thể kết nối ra liên tỉnh, quốc tế – Các khu công nghiệp, khu thương mại lớn, công viên phần mềm, khu công nghệ cao, khu đô thị mới, khu cao ốc văn phòng… – Các cơ quan quản lý nhà nước để phục vụ cho mục tiêu chính phủ điện tử, cải cách hành chính…, – Trường đại học, ngân hàng, chứng khoán, các tổ chức tài chính…

– Đường truyền MetroNet phù hợp cho các Ngân hàng, Công ty Chứng khoán, các nhà cung cấp dịch vụ nội dung, có nhu cầu thiết lập mạng đô thị băng rộng với chi phí hợp lý.

5. Bảng giá cước tham khảo

Đây là giá niêm yết chưa áp dụng triết khấu, giá cước 1 đầu kết nối và chưa bao gồm VAT. Quý khách vui lòng liên hệ hotline 0913 399 913 để được báo giá khuyến mại dịch vụ theo tốc độ và kết nối yêu cầu.


Video liên quan

Chủ Đề