– Ở Người tối cổ: trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao; cả cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn; dáng đi còn hơi còng, lao về phía trước; thể tích sọ não từ 850 cm3 đến 1.100 cm3.
– Ở Người tinh khôn: mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người; dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ, khéo léo; thể tích sọ não lớn hơn: 1.450 cm3.
Nội dung liên quan
- Đề nghị hướng dẫn thêm cách xác định kết quả khiếu nại, tố cáo kéo dài?
- Đề thi và đáp án trắc nghiệm Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Tiến sĩ và tiến sĩ khoa học khác nhau như thế nào?
- Soạn bài: Văn biểu cảm
- Phân tích cơ sở lý luận và nêu những yêu cầu phương pháp luận của nguyên tắc toàn diện
- Thuế giá trị gia tăng được nộp tại địa phương nơi sản xuất kinh doanh hay nơi có trụ sở chính của doanh nghiệp?
- Bài văn miêu tả một giàn cây leo [mướp]
READ: Lịch sử 6 - Bài 21 - Khởi nghĩa Lý Bí Nước Vạn Xuân [542-602]
Đánh giá SAO
[Tổng: Trung bình: ]
Cơ thể người tối cổ còn nhiều lông, dáng đi hơi còng, cằm nhô về phía trước, trán bợt về phía sau. Bài tập 4 trang 21 Sách bài tập [SBT] Lịch Sử 6 – Bài 7: Ôn Tập
Bài tập 4. Hãy hoàn thành các bảng sau.
1. Những điểm khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
Đặc điểm |
Người tối cổ |
Người tinh khôn |
Cấu tạo cơ thể |
||
Công cụ lao động |
||
Đời sổng vật chất |
||
Tổ chức xả hội |
||
2. Những điểm khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây
|
Trả lời
Đăc điểm |
Người tối cổ |
Người tinh khôn |
Cấu tạo cơ thể |
Cơ thể còn nhiều lông, dáng đi hơi còng, cằm nhô về phía trước, trán bợt về phía sau, thể tích sọ não từ 850 đến 1100cm3. |
Dáng đi thẳng, nét mặt cân đối, thể tích sọ não đạt 1450cm3. Nói chung, cấu tạo cơ thể giống như người ngày nay. |
Công cụ lao động |
Đá được ghè đẽo thô sơ |
Đá được ghè, đẽo, mài cho sắc… Quảng cáo |
Đời sống vật chất |
Hái lượm, săn bắt |
Hái lượm, săn bắt, trồng trọt, chăn nuôi |
Tổ chức xã hội |
Bầy người |
Thị tộc, bộ lạc |
2.
Nội dung so sánh |
Các quốc gia cổ đại phương Đông |
Các quốc gia cổ đại phương Tây |
Nơi xuất hiện các quốc gia cổ đại đầu tiên |
Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc, vùng Lưỡng Hà |
Hi Lạp, Rô-ma |
Điếu kiện tự nhiên |
Lưu vực các dòng sổng lớn, đất đai màu mỡ, dễ trồng trọt |
Ven biển Địa Trung Hải, đất xấu, có nhiều cảng tốt |
Thời gian ra đời |
Cuối thiên niên kỉ IV, đầu thiên niên kỉ IIITCN |
Đầu thiên niên kỉ 1TCN |
Các ngành kinh tế chính |
nghề nông trồng lúa |
thủ công nghiệp, thương nghiệp |
Các tầng lớp xã hội |
vua, quý tộc, nông dân, nô lệ |
nô lệ và chủ nô |
Thể chế nhà nước |
Quân chủ chuyên chế cổ đại |
Dân chủ chủ nô |
Hay nhất