Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong X

Câu hỏi:Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào sau đâytrong hạt nhân?

A.Proton và electron.

B.Proton.

C.Nơtron.

D.Electron.

Lời giải:

Đáp án đúng:B.Proton.

Giải thích :

Những nguyên tử cùng loại sẽ có cùng số proton trong hạt nhân và trong một nguyên tử đó thì số proton sẽ bằng số electron.

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu về hạt nhân nguyên tử nhé

1. Hạt nhân nguyên tử là gì?

Hạt nhân nguyên tử là bộ phận nằm ở trung tâm của nguyên tử được tạo nên bởi proton và nơtron.

Proton có kí hiệu là p, mang điện tích như electron nhưng khác dấu, ghi bằng dấu dương [+], khối lượng là 1 đvC [đơn vị Cacbon].

Nơtron thì có kí hiệu là n, trung hòa về điện [không mang điện tích] và có khối lượng là 1 đvC.

Những nguyên tử cùng loại sẽ có cùng số proton trong hạt nhân và trong một nguyên tử đó thì số proton sẽ bằng số electron.

Đồng thời proton và nơtron có cùng khối lượng, còn khối lượng của electron rất bé và không đáng kể. Vậy nên khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.

Ví dụ: Hydro là nguyên tử nhẹ nhất và cũng là loại nguyên tử duy nhất có 1 hạt proton và không có nơtron. Chính vì tính chất này mà người ta đã sử dụng khí hydro để bơm vào bóng bay giúp bóng bay lên được.

Theo định nghĩa, thì hai nguyên bất kỳ có cùng số proton trong hạt nhân thì sẽ thuộc về cùng một nguyên tố hóa học. Còn các nguyên tử có cùng số proton nhưng lại khác số neutron thì sẽ những đồng vị khác nhau của cùng một nguyên tố. Ví dụ cụ thể cũng chính là nguyên tử hiđrô.

* Sốkhối:Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố thứ Zđứng trong bảng tuần hoàn sẽ có Zprôtôn [để nguyên tử trung hoà về điện]. Nếu hạt nhân trên có N nơtrôn thì tổng số nuclôn trong hạt nhân là A = Z+ N [A được gọi là số khối].

*. Kí hiệu hạt nhân:Ghi nguyên tử số ở dưới và số khối ở trên, bên cạnh và trước kí hiệu hoá học:AZX,ví dụ hạt nhân Natri 2311Na

có Z= 11 nên có 11 hạt prôtôn và 23 - 11 = 12 hạt nơtrôn.

2. Ký hiệu của nguyên tử là gì?

Nguyên tửđược ký hiệu làZ, ký hiệu này được xuất phát từ tiếng Đức Zahl có nghĩa là số.

Trước khi tổng hợp các ý tưởng hiện đại từ vật lý và hóa học, chỉ biểu thị vị trí số của 1 nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thứ tự xấp xỉ nhưng khoogn hoàn toàn phù hợp với thứ tự của các nguyên tố theo trọng lượng nguyên tử. Vì thế, sau năm 1915, với gợi ý và bằng chứng cho thấy số Z cũng là điện tích hạt nhân và có đầy đủ các đặc tính của các nguyên tử đã tạo ra từ tiếng Đức cho số nguyên tử Atomazahl được sử dụng phổ biến trong bối cảnh hiện nay.

3. Cấu tạo của nguyên tử

Nguyên tửđược cấu tạo bởi 3 loại hạtproton,electronnotron.

Trong đó,notronprotoncó khối lượng nặng hơnelectronrất nhiều và chúng thường nằm trong tâm của nguyên nguyên tử [hạt nhân]. Còn electron có khối lượng cực nhẹ và tồn tại trong 1 đám mây bao xung quanh hạt nhân. Đám mây e có bán kính lớn gấp 10000 lần hạt nhân.

Notron và protron có trọng lượng xấp xỉ bằng nhau. Một proton lại có trọng lượng nặng tới 1800 electron. Các nguyên tử tham gia cấu thành nên những trạng thái vật chất khác nhau và nó phụ thuộc rất nhiều vào các điều kiện vật lý như nhiệt độ, mật độ và áp suất. Nếu các yếu tố này thay đổi tới điều kiện giới hạn thì sẽ xảy ra sự chuyển pha vật chất giữa các pha khí, lỏng, rắn và plasma.

Cấu tạo của nguyên tử

Proton

Proton là hạt diện mang điện tích dương và được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử. Số lượng proton trong 1 nguyên tử sẽ giúp xác định được nguyên tố này là nguyên tố gì.Chẳng hạn nguyên tử Cacbon có 6 proton, nguyên tử oxy có 8 proton và nguyên tử hydro có 1 proton. Thì số lượng proton trong 1 nguyên tử sẽ được gọi là số nguyên tử của nguyên tố đó.

Notron

Neutron là hạt không mang điện tích và được phát hiện ở trong hạt nhân nguyên tử. Khối lượng của 1 notron sẽ lớn hơn khối lượng của 1 proton.

Electron

Electron có điện tích âm sẽ bị hút về phía proton có điện tích dương. Các electron bao xung quanh hạt nhân nguyên tử được gọi là orbital. Các orbital bên trong vây xung quanh nguyên tử có dạng hình cầu, còn những orbital bên ngoài sẽ phức tạp hơn. Cấu hình electron của 1 nguyên tử là mô tả orbital đến vị trí của các e trong 1 nguyên tử không bị kích thích. Vì thế, nhờ vào việc sử dụng cấu hình electron và nguyên lý vật lý mà các nhà hóa học có thể dự đoán được tính chất của 1 nguyên tử như điểm sôi, độ ổn định, độ dẫn,…

4. Khối lượng của nguyên tử

Phần lớn khối lượng của các nguyên tử là do sự đóng góp của notron và proton trong hạt nhân của nó. Tổng những hạt này trong 1 nguyên tử được gọi là số khối. Số khối chỉ đơn giản là 1 số tự nhiên và có đơn vị là nucleon.

Ví dụ: Số khối của Cacbon là 12 nên nó sẽ có 12 nucleon, trong đó có 6 notron và 6 proton.

Câu 65: Nguyên tố hóa học là tập hợp nguyên tử cùng loại có cùng

A. số nơtron trong hạt nhân.

B. số proton trong hạt nhân.

C. số electron trong hạt nhân.

D. số proton và số nơtron trong hạt nhân.

Câu 66:Nguyên tố hoá học có thể tồn tại ở những dạng nào?

A. Dạng tự do. B. Dạng hoá hợp.

C. Dạng hỗn hợp. D. Dạng tự do và hoá hợp.

Câu 67:Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?

A. Gam. B. Kilogam.

C. Đơn vị cacbon [đvC]. D. Cả 3 đơn vị trên.

Câu 68:Người ta quy ước 1 đơn vị cacbon bằng

A. 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon. B. khối lượng nguyên tử cacbon.

C. 1/12 khối lượng cacbon. D. khối lượng cacbon.

Câu 70:Nguyên tử nhẹ nhất là

A. hiđro. B. oxi. C. cacbon. D. sắt.

Câu 72:Nguyên tử X nặng hơn nguyên tử natri nhưng nhẹ hơn nguyên tử nhôm. X là

A. Mg. B. Mg hoặc K. C. K hoặc O. D. Mg hoặc O.

ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT - PHÂN TỬ

● Mức độ nhận biết

Câu 75: Đơn chất là chất tạo nên từ

A. một chất. B. một nguyên tố hoá học.

C. một nguyên tử. D. một phân tử.

Câu 76:Từ một nguyên tố hoá học có thể tạo nên bao nhiêu đơn chất?

A. Chỉ 1 đơn chất. B. Chỉ 2 đơn chất.

C. Một, hai hay nhiều đơn chất. D. Không xác định được.

Câu 78:Để tạo thành phân tử của một hợp chất tối thiểu cần có bao nhiêu loại nguyên tố?

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Câu 79:Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?

A. Chỉ có 1 nguyên tố. B. Chỉ từ 2 nguyên tố.

C. Chỉ từ 3 nguyên tố. D. Từ 2 nguyên tố trở lên.

Câu 80:Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử đơn chất với phân tử hợp chất?

A. Hình dạng của phân tử. B. Kích thước của phân tử.

C. Số lượng nguyên tử trong phân tử. D. Nguyên tử cùng loại hay khác loại.

Câu 81:Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?

A. Gam. B. Kilogam. C. Gam hoặc kilogam. D. Đơn vị cacbon.

Câu 82:Trong các chất sau đây chất nào là đơn chất?

A. Khí cacbonic do hai nguyên tố tạo nên là C, O.

B. Than chì do nguyên tố C tạo nên.

C. Axit clohiđric do hai nguyên tố cấu tạo nên là H, Cl.

D. Nước do hai nguyên tố cấu tạo nên H, O.

Câu 83:Cho các chất sau:

[1] Khí nitơ do nguyên tố N tạo nên;

[2] Khí cacbonic do 2 nguyên tố C và O tạo nên;

[3] Natri hiđroxit do 3 nguyên tố Na, O và H tạo nên;

[4] Lưu huỳnh do nguyên tố S tạo nên.

Trong những chất trên, chất nào là đơn chất?

A. [1]; [2]. B. [2]; [3]. C. [3]; [4]. D. [1]; [4].

Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng:

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Trong các dãy kí hiệu nguyên tử sau: \[{}_7^{14}A,\,\,{}_9^{19}B,\,\,{}_{26}^{56}E,\,\,{}_{27}^{56}F,\,\,{}_8^{17}G,\,\,{}_{10}^{20}H,\,\,{}_{11}^{23}I,\,\,{}_{10}^{22}M\]

Các kí hiệu nào cùng chỉ cùng 1 nguyên tố hóa học ?

Một đơn vị khối lượng nguyên tử [u] được định nghĩa là?

Khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon 12 là:

Nguyên tử cacbon 12 gồm có

Hãy cho biết điều khẳng định nào sau đây không đúng ?

Một nguyên tử M có 75 electron và 110 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử M là

Nguyên tử X không có nơtron trong hạt nhân nguyên tử. Nguyên tử X là

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Số electron và số nơtron của nguyên tử \[{}_{15}^{31}P\] lần lượt là

Nguyên tử nào sau đây là đồng vị của \[{}_{17}^{35}X\]

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng

Nhận định nào sau đây không đúng?

Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng

Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi:

Kí hiệu \[{}_Z^AX\] cho ta biết những thông tin gì về nguyên tố hóa học X?

Đồng vị nào của X có tỉ lệ giữa số hạt proton và số hạt nơtron là 7/8:

Video liên quan

Chủ Đề