Nha xử lý nước thải tan hiep

Công ty TNHH Number One Hậu Giang [thuộc tập đoàn Tân Hiệp Phát] tại KCN Sông Hậu, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang. Với quy mô gần 40 ha, Number One Hậu Giang là một trong những nhà máy nước giải khát lớn nhất tại khu vực Tây Nam Bộ bao gồm đầy đủ các hạng mục công trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật, nhà xưởng sản xuất, hệ thống kho nguyên liệu, kho thành phẩm, nhà ăn và cả khu nhà tập thể dành cho cán bộ công nhân viên.

Number One Hậu Giang được trang bị hệ thống xử lý nước thải tại nhà máy đạt công suất 5.000 m3/ngày với công nghệ xử lý sinh học kị khí/thiếu khí/hiếu khí kết hợp công nghệ xử lý hóa nhằm loại bỏ hiệu quả chất hữu cơ, Nitơ và đặc biệt là phốt pho. Nước thải sau khi xử lý đạt Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia Về Nước Thải Công Nghiệp – QCVN40:2011/BTNMT, cột A.

Tháng 09/2015, Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An [Việt An Enviro] đã tiến hành ký hợp đồng cung cấp và lắp đặt hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải Nhà máy nước Giải Khát Number One Hậu Giang.

Thông tin dự án:

– Tên dự án/Chủ đầu tư [là End-user] đã lắp đặt trạm quan trắc: Công ty TNHH Number One Hậu Giang

– Thông số quan trắc tự động: pH, COD, TSS, TDS và lưu lượng kênh hở

– Tên dự án: Cung cấp, lắp đặt thiết bị và hướng dẫn vận hành hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước.

– Địa điểm lắp đặt: Khu công nghiệp Sông Hậu, Xã Đông Phú, Huyện Châu Thành, Tỉnh Hậu Giang

– Thời điểnm ký Hợp đồng: 09/2015

– Thời gian thực hiện: 60 ngày

– Số lượng trạm lắp đặt: 02

Việt An Enviro hiện đang dẫn đầu thị trường về số lượng trạm quan trắc nước thải tự động ở thị trường Việt Nam với thiết bị có độ tin cậy cao, ít bảo trì bảo dưỡng với mức chi phí hợp lý.

Post Views: 1.589

Nhà máy nước Tân Hiệp 2 – Hóc Môn sau 2 năm xây dựng đã đi vào hoạt động với công suất 300.000m

Trong các nhà máy xử lý nước rất cần sự có mặt của các thiết bị hiện đại để đảm bảo quy trình hoạt động. Trong nguồn nước đặc biệt là nước thải luôn có sự tồn tại của bùn thải. Yêu cầu đặt ra cần phải giảm thể tích bùn để thuận tiện cho việc xử lý bùn và vận chuyển. Để đáp ứng nhu cầu tách bùn và làm khô máy ép bùn đã được ứng dụng vào xử lý bùn thải tại nhà máy nước Tân Hiệp 2.

Trong các nhà máy xử lý nước rất cần sự có mặt của các thiết bị hiện đại để đảm bảo quy trình hoạt động. Trong nguồn nước đặc biệt là nước thải luôn có sự tồn tại của bùn thải. Yêu cầu đặt ra cần phải giảm thể tích bùn để thuận tiện cho việc xử lý bùn và vận chuyển. Để đáp ứng nhu cầu tách bùn và làm khô máy ép bùn đã được ứng dụng vào xử lý bùn thải tại nhà máy nước Tân Hiệp 2.

Đăng nhập

Là một trong những đơn vị hiếm hoi được Sở TNMT Tây Ninh cấp phép đấu nối xả thải trực tiếp ra sông, hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm Nhà máy Dệt Trần Hiệp Thành yêu cầu các chỉ tiêu nước thải đầu ra của nhà máy đều phải đạt loại A theo QCVN 40:2011/BTNMT.

  • Hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm Nhà máy Dệt Trần Hiệp Thành
  • Yêu cầu xử lý của Nhà máy dệt Trần Hiệp Thành
  • Phương án xử lý nước thải dệt nhuộm cho nhà máy
    • 1. Thống nhất phương án xử lý và sản phẩm áp dụng
    • 2. Liều lượng sử dụng Microbe-Lift IND để khởi động hệ thống xử lý
    • 3. Kết quả sau 02 tháng khởi động hệ thống xử lý nước thải
    • 4. Kiểm soát hiệu suất và duy trì kết quả xử lý tối ưu

Công ty CP Dệt Trần Hiệp Thành được thành lập từ năm 1989, chuyên sản xuất và cung cấp các loại vải dệt thoi và dệt kim. Với diện tích nhà máy khoảng 40.000m2, 500 công nhân sản xuất cho ra sản lượng dệt kim 9000 tấn/năm, sản lượng dệt thoi là 36 triệu mét/ năm. Nhà máy Dệt Trần Hiệp Thành được đặt tại Đường số 7 KCN Trảng Bàng, Trảng Bàng, Tây Ninh.

Hình 1. Nhà máy Dệt Trần Hiệp Thành – KCN Trảng Bàng, Tây Ninh.

Tính chất nước thải của nhà máy: Hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm của nhà máy được thiết kế với công suất là 4.000 m3/ ngày đêm. Với công nghệ hiện đại, hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt từ 500 công nhân, thu gom nước thải dệt từ quá trình sản xuất. Nước thải chứa hàm lượng BOD, COD rất cao. Cụ thể:

  • Nồng độ BOD: 3.500 mg/l.
  • Nồng độ COD: 5.000 mg/l.

Hình 2. Sơ đồ công nghệ của hệ thống xử lý nước thải tại Nhà máy Dệt Trần Hiệp Thành – Tây Ninh.

Yêu cầu xử lý của Nhà máy dệt Trần Hiệp Thành

Nhà máy Dệt Trần Hiệp Thành là một trong những đơn vị hiếm hoi được Sở Tài Nguyên Môi Trường Tây Ninh cấp phép đấu nối xả thải trực tiếp ra sông mà không phải qua Nhà máy Xử lý nước thải tập trung của KCN Trảng Bàng với chuẩn tiếp nhận loại A của QCVN40:2011.

STT Chỉ tiêu Đơn vị QCVN 40:2011/BTNMT
Cột A Cột B
1 pH 6 – 9 5,5 – 9
2 SS mg/l 50 100
3 BOD5 mg/l 30 50
4 COD mg/l 75 150
5 Dầu mỡ mg/l 5 10
6 Tổng Nitơ mg/l 20 40
7 Tổng Photpho mg/l 4 6

Do đó, khi khởi công vận hành hệ thống xử lý nước thải, các chỉ tiêu nước thải đầu ra của nhà máy đều phải đạt loại A theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.

Yêu cầu của nhà máy đặt ra cho Biogency khi tiếp nhận xử lý hệ thống nước thải dệt nhuộm ở đây là: Khắc phục vấn đề BOD, COD đạt loại A lúc ban đầu mới khởi động hệ thống xử lý nước thải. Cụ thể:

  • BOD5 ≤ 30 mg/l.
  • COD ≤ 75 mg/l.

Phương án xử lý nước thải dệt nhuộm cho nhà máy

1. Thống nhất phương án xử lý và sản phẩm áp dụng

Sau khi trao đổi để hiểu rõ yêu cầu của nhà máy, Biogency đã tư vấn cho Hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm tại Nhà máy Dệt Trần Hiệp Thành sử dụng vi sinh Microbe-Lift IND với mục đích:

  • Khởi động hệ thống xử lý nước thải.
  • Kiểm soát hiệu suất xử lý sinh học.
  • Kiểm soát hiệu quả của các chỉ tiêu nước thải đầu ra.

Hình 3. Vi sinh Microbe-Lift IND chuyên xử lý BOD, COD, TSS trong nước thải – Sản phẩm được nghiên cứu và phát triển bởi Viện Sinh Thái Hoa Kỳ [Ecological Laboratories].

Lí do lựa chọn Microbe-Lift IND:

  • Sản phẩm chứa 13 chủng vi sinh vật với mật độ cao được chọn lọc, có sức sống khỏe và có tính thích nghi cao, phù hợp với nước thải dệt nhuộm.
  • Giúp quá trình khởi động hệ thống xử lý nước thải diễn ra nhanh chóng, ổn định.
  • Khả năng xử lý các chỉ tiêu BOD, COD, TSS cao [Hiệu suất đạt đến 90%].

2. Liều lượng sử dụng Microbe-Lift IND để khởi động hệ thống xử lý

Ban đầu, vi sinh Microbe-Lift IND được sử dụng tại nhà máy với liều lượng khởi động:

  • Mỗi tuần bổ sung 06 gallons MicrobeLift.
  • Thời gian khởi động trong vòng 02 tháng.

3. Kết quả sau 02 tháng khởi động hệ thống xử lý nước thải

Sau khi khởi động hệ thống xử lý nước thải thành công, với kinh nghiệm giỏi của anh kỹ sư trưởng cùng sự hỗ trợ của máy móc thiết bị hiện đại và nỗ lực của anh em kỹ sư vận hành, hệ thống luôn luôn đạt chuẩn A theo yêu cầu.

Hình 4. Bể Aerotank tại Hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm tại Nhà máy Dệt Trần Hiệp Thành.

Hình 5. Bùn lắng sau 30 phút tại hai bể sinh học.

4. Kiểm soát hiệu suất và duy trì kết quả xử lý tối ưu

Sau 02 tháng khởi động và hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm đã đi vào hoạt động ổn định, cần: Kiểm soát hiệu suất của hóa lý, sinh học, đo chỉ tiêu đầu vào đầu ra hàng ngày để kịp thời phát hiện ra sai sót, sự cố trong quy trình hoạt động của hệ thống xử lý nước thải.

Men vi sinh Microbe-Lift IND chỉ được bổ sung liều lượng duy trì khi hàm lượng đầu ra COD đo bị vượt hoặc thời gian lâu làm vi sinh bị già và chết đi. Châm men vi sinh kèm theo lượng dinh dưỡng [đạm với Phốtpho] được tính toán sẵn. Cụ thể như sau:

  • COD ≥ 50mg/l thì châm 4 gallons MicrobeLift IND.
  • COD ≥ 70mg/l thì châm 6 gallons MicrobeLift IND.
  • COD ≥ 90mg/l thì châm 8 gallons MicrobeLift IND.

—–
Hiện tại, hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm tại Nhà máy Dệt Trần Hiệp Thành đã hoạt động ổn định, các chỉ số nước thải đầu ra đạt chuẩn loại A theo QCVN 40:2011/BTNMT. Nhà máy vẫn đang tiếp tục sử dụng vi sinh Microbe-Lift theo liều lượng được hướng dẫn. Nếu hệ thống xử lý nước thải của bạn cũng đang gặp vấn đề về các chỉ số nước thải đầu ra, hãy liên hệ đến Biogency theo Hotline 0909 538 514 để được tư vấn phương án xử lý phù hợp nhất!

>>> Xem thêm: Xử lý nước thải sản xuất nước tăng lực [100 m3/ ngày đêm] – CHAICHAREON Việt Thái

Chủ Đề