Phần câu hỏi bài 10 trang 45, 46 vở bài tập toán 6 tập 2

\[\begin{array}{l}a]\,\dfrac{1}{{2.3}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3}\\b]\,\dfrac{1}{{3.4}} = \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4}\\c]\,\dfrac{1}{{4.5}} = \dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{5}\\d]\,\dfrac{1}{{2.3.4}} = \dfrac{1}{2}\left[ {\dfrac{1}{{2.3}} - \dfrac{1}{{3.4}}} \right]\end{array}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 28
  • Câu 29
  • Câu 30

Câu 28

Phân số \[\dfrac{5}{{22}}\] là tích của hai phân số :

[A] \[\dfrac{{ - 5}}{{ - 2}} \cdot \dfrac{{ - 1}}{{ - 11}};\] [B] \[\dfrac{5}{{11}} \cdot \dfrac{1}{{ - 2}};\]

[C] \[\dfrac{5}{{11}} \cdot \dfrac{1}{2};\] [D] \[\dfrac{{ - 5}}{2} \cdot \dfrac{1}{{ - 11}}.\]

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án sai.

Phương pháp giải:

Vận dụng quy tắc : Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu với nhau.

Lời giải chi tiết:

[A] \[\dfrac{{ - 5}}{{ - 2}} \cdot \dfrac{{ - 1}}{{ - 11}} = \dfrac{{\left[ { - 5} \right].\left[ { - 1} \right]}}{{\left[ { - 2} \right].\left[ { - 11} \right]}} = \dfrac{5}{{22}}\] [Đúng]

[B] \[\dfrac{5}{{11}} \cdot \dfrac{1}{{ - 2}} = \dfrac{{5.1}}{{11.\left[ { - 2} \right]}} = - \dfrac{5}{{22}}\][Sai]

[C] \[\dfrac{5}{{11}} \cdot \dfrac{1}{2} = \dfrac{{5.1}}{{11.2}} = \dfrac{5}{{22}}\][Đúng]

[D] \[\dfrac{{ - 5}}{2} \cdot \dfrac{1}{{ - 11}} = \dfrac{{\left[ { - 5} \right].1}}{{2.\left[ { - 11} \right]}} = \dfrac{{ - 5}}{{ - 22}}\]\[ = \dfrac{5}{{22}}\] [Đúng]

ChọnB.

Câu 29

Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để đạt được kết quả đúng :

Phương pháp giải:

- Vận dụng quy tắc thực hiện phép nhân phân số : Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu với nhau.

- Muốn nhân một số nguyên với một phân số hoặc ngược lại, ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu.

Lời giải chi tiết:

[A] \[\dfrac{{ - 132}}{5} \cdot \dfrac{9}{{ - 66}} = \dfrac{{2.\left[ { - 66} \right].9}}{{5.\left[ { - 66} \right]}}\]\[ = \dfrac{{2.9}}{5} = \dfrac{{18}}{5}\] [A nối với 4]

[B] \[\left[ { - 9} \right] \cdot \dfrac{1}{5} = \dfrac{{\left[ { - 9} \right].1}}{5} = \dfrac{{ - 9}}{5}\] [B nối với 3]

[C] \[\dfrac{{ - 16}}{7} \cdot \dfrac{3}{{48}} = \dfrac{{\left[ { - 1} \right].16.3}}{{7.16.3}} = \dfrac{{ - 1}}{7}\] [C nối với 1]

[D] \[\dfrac{{ - 5}}{{ - 9}} \cdot \dfrac{{ - 18}}{{20}} = \dfrac{{5.\left[ { - 1} \right].\left[ { - 9} \right].2}}{{ - 9.5.2.2}} = \dfrac{{ - 1}}{2}\] [D nối với 5]

Câu 30

Điền phân số thích hợp vào chỗ trống :

\[\begin{array}{l}a]\,\dfrac{1}{{2.3}} = \dfrac{1}{2} - .......\\b]\,\dfrac{1}{{3.4}} = \dfrac{1}{3} - .......\\c]\,\dfrac{1}{{4.5}} = ....... - \dfrac{1}{5}\\d]\,\dfrac{1}{{2.3.4}} = \dfrac{1}{2}\left[ {....... - \dfrac{1}{{3.4}}} \right]\end{array}\]

Phương pháp giải:

Ý a, b, c : Tìm phân số còn thiếu bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Ý d : Tính giá trị của biểu thức trong ngoặc bằng cách lấy \[\dfrac{1}{{2.3.4}}\] chia cho \[\dfrac{1}{2}\] rồi lấy kết quả vừa tìm được cộng với \[\dfrac{1}{{3.4}}\]

Lời giải chi tiết:

\[\begin{array}{l}a]\,\dfrac{1}{{2.3}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3}\\b]\,\dfrac{1}{{3.4}} = \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4}\\c]\,\dfrac{1}{{4.5}} = \dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{5}\\d]\,\dfrac{1}{{2.3.4}} = \dfrac{1}{2}\left[ {\dfrac{1}{{2.3}} - \dfrac{1}{{3.4}}} \right]\end{array}\]

Video liên quan

Chủ Đề