B. hoạt động thực hành - bài 33 : tính chất giao hoán của phép nhân. nhân với 10, 100, 1000, ... chia cho 10, 100, 1000, ...

Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, ta chỉ việt bỏ bớt đi một, hai, ba, chữ số 0 ở bên phải số đó.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4

Câu 1

Nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau :

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không đổi.

a × b = b × a

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Tính nhẩm:

234 × 10 29 × 100

18 × 10 516 × 100

12 × 1000

307 × 1000

Phương pháp giải:

Áp dụng cách tính nhẩm :

Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, chữ số 0 vào bên phải số đó.

Lời giải chi tiết:

234 × 10 = 2340 29 × 100 = 2900

18 × 10 = 180 516 × 100 = 51600

12 × 1000 = 12000

307 × 1000 = 307000

Câu 3

Tính nhẩm :

130 : 10 2300 : 100

1500 : 10 1500 : 100

21000 : 1000

203000 : 1000

Phương pháp giải:

Áp dụng cách tính nhẩm :

Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, ta chỉ việt bỏ bớt đi một, hai, ba, chữ số 0 ở bên phải số đó.

Lời giải chi tiết:

130 : 10 = 13 2300 : 100 = 23

1500 : 10 = 150 1500 : 100 = 15

21000 : 1000 = 21

203000 : 1000 = 203

Câu 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Phương pháp giải:

Áp dụng các cách chuyển đổi :

1 yến = 10kg ; 1 tạ = 100kg ; 1 tấn = 1000kg.

Lời giải chi tiết:

Video liên quan

Chủ Đề