Phiếu thâm nhập tuyển quân là gì

Ngoài những trường hợp cá biệt luôn tìm cách trốn tránh việc tham gia nghĩa vụ quân sự thì hiện nay vẫn có nhiều công dân mong muốn được nhập ngũ. Vậy Đơn xin nhập ngũ viết thế nào cho thuyết phục?

//cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/10/16/don-xin-nhap-ngu_1610113207.doc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do - Hạnh phúc

------------------

………., ngày ... tháng ... năm …..

ĐƠN XIN THAM GIA NGHĨA VỤ QUÂN SỰ TỰ NGUYỆN

Kính gửi: Hội đồng nghĩa vụ quân sự…..…

Tôi tên là:………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………

Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân:...............................

Ngày cấp: ...................................................... Nơi cấp:................

Hiện đang ở:…………………………………………………………

Tình trạng sức khỏe:…………………………………………………

Hoàn cảnh bản thân:…………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

Tôi làm đơn này, kính mong Hội đồng nghĩa vụ quân sự quận/huyện…., Hội đồng nghĩa vụ quân sự phường/xã… xét duyệt cho tôi tham gia nghĩa vụ quân sự trong đợt tuyển quân sắp tới [vào ngày.... tháng ... năm ....]. Tôi xin cam kết sẽ nghiêm chỉnh chấp hành những quy định của pháp luật cũng như của đơn vị trong suốt thời gian luyện tập.

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN

[Ký, ghi rõ họ tên]


Viết Đơn xin nhập ngũ thế nào cho thuyết phục?

Khi làm Đơn xin nhập ngũ, công dân phải khai trung thực về tình hình sức khỏe, thông tin bản thân. Đồng thời, để tăng tính thuyết phục khi xin nhập ngũ, nên có lí do xin nhập ngũ thật sự chính đáng.

Kính gửi: Hội đồng nghĩa vụ quân sự..........: Ghi tên địa phương nơi công dân sinh sống hoặc tên địa phương khác nơi có nguyện vọng tham gia nghĩa vụ quân sự.

Tôi tên là: Ghi đầy đủ họ tên người làm đơn.

Ngày tháng năm sinh: Ghi rõ ngày tháng năm sinh của người làm đơn.

Hiện đang ở: Ghi địa chỉ cụ thể nơi người làm đơn đang sinh sống.

Tình trạng sức khỏe: Điền dựa vào kết luận của bác sĩ trong giấy khám sức khỏe.

Hoàn cảnh bản thân: Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại của người làm đơn, đang học hay đi làm, hoàn cảnh gia đình như thế nào…

Người làm đơn ghi ngày tháng năm, kí và ghi rõ họ tên.


Mẫu Đơn xin nhập ngũ và cách viết thuyết phục nhất! [Ảnh minh họa]
 

Có phải lúc nào xin nhập ngũ cũng được xét duyệt?

Theo quy định tại Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự, công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

- Lý lịch rõ ràng;

- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

- Đủ sức khoẻ phục vụ tại ngũ theo quy định;

- Có trình độ văn hóa phù hợp.

Như vậy, không phải lúc nào công dân xin tự nguyện tham gia nghĩa vụ quân sự cũng được gọi nhập ngũ mà họ phải đáp ứng đầy đủ 04 tiêu chuẩn trên thì mới được xét duyện cho tham gia nhập ngũ.

Theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP, tiêu chuẩn tuyển quân gồm các tiêu chí sau:

Tuổi đời:

- Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi;

- Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Tiêu chuẩn chính trị:

- Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam;

- Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.

Tiêu chuẩn sức khỏe:

- Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP;

- Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt [cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ]; nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

Tiêu chuẩn văn hóa:

- Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7;

- Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

Theo Điều 15 Luật Nghĩa vụ quân sự, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân cư trú tại địa phương.

Như vậy, người có nhu cầu nhập ngũ tự nguyện thì nộp đơn cho Ban Chỉ huy quan sự cấp xã. Sau khi nhận đơn của bạn Ban chỉ huy quân sự sẽ xem xét và trả lời lại cho công dân.
 

Nữ giới có được tham gia nghĩa vụ quân sự?

Khoản 2 Điều 6 Luật Nghĩa vụ quân sự quy định: Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình nếu tự nguyện và Quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ.

Như vậy, pháp luật không ngăn cản nữ giới tham gia nghĩa vụ quân sự, chỉ cần họ tự nguyện và Quân đội có nhu cầu.

Hiện nay, ngành, nghề chuyên môn của công dân nữ phù hợp yêu cầu Quân đội nhân dân được quy định tại Điều 3 Nghị định 14/2016/NĐ-CP gồm: Tài chính; Kế toán; Luật: Luật kinh tế; Luật quốc tế; Máy tính và công nghệ thông tin…

Bên cạnh đó, để được phục vụ tại ngũ, nữ giới phải đáp ứng các điều kiện về tuổi, sức khỏe, văn hóa, chính trị như đã trình bày ở trên.

Nữ giới muốn xin tham gia nghĩa vụ quân sự cũng phải làm đơn gửi đến Ban chỉ huy quân sự cấp xã để được xét duyệt.

>> Luật Nghĩa vụ quân sự: 7 thông tin cần biết năm 2021

 Những thông tin cần biết về Nghĩa vụ quân sự năm 2022

Ảnh minh họa/zing

1. Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự 

Cũng như các năm trước đây, năm tới, độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự vẫn là từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. Riêng trường hợp công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết năm 27 tuổi. Đây là quy định tại Điều 30 của Luật Nghĩa vụ quân sự hiện hành.

Lưu ý, độ tuổi nhập ngũ được tính từ ngày tháng năm sinh ghi trên giấy khai sinh của công dân cho đến ngày giao quân.

2. Tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự 

Theo Điều 31 của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, ngoài đáp ứng điều kiện về độ tuổi nêu trên, công dân được gọi nhập ngũ phải đáp ứng 04 điều kiện sau:

- Có lý lịch rõ ràng;

- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

- Có đủ sức khỏe để phục vụ tại ngũ;

- Có trình độ văn hóa phù hợp.

Trong đó, tiêu chuẩn về sức khỏe và trình độ văn hóa được quy định tại Thông tư 148/2018/TT-BQP [có hiệu lực từ ngày 28/11/2018] như sau:

Về tiêu chuẩn sức khỏe: Phải có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP, riêng những công dân có sức khỏe loại 3 bị cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị ở các mức độ, bị nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS cũng sẽ không được gọi nhập ngũ;

Về trình độ văn hóa: Chỉ gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa từ lớp 8 trở lên. Riêng những địa phương khó đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì được tuyển chọn công dân trình độ lớp 7.

3. Lịch khám nghĩa vụ quân sự năm 2022

Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự hiện hành quy định, thời gian khám sức khỏe để đi nghĩa vụ quân sự từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12. Năm 2021, thời gian khám sức khỏe cũng sẽ bắt đầu từ ngày 01/11/2020 và kết thúc vào ngày 31/12/2020. Công dân sẽ nhận được lệnh gọi khám sức khỏe trước 15 ngày.

Sau khi có kết quả khám sức khỏe, công dân sẽ được gọi nhập ngũ một lần vào tháng hai hoặc tháng ba; trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì sẽ được gọi lần thứ hai. Theo đó, sau Tết Nguyên đán Kỷ Hợi, lễ ra quân nhập ngũ sẽ được diễn ra trên cả nước.

4. Lịch nhập ngũ năm 2022

Theo Điều 33 của Luật Nghĩa vụ quân sự: Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba.

Do đó, năm 2022, công dân cũng sẽ lên đường nhập ngũ vào tháng 2/2022 hoặc tháng 3/2022.

5. Thời gian đi nghĩa vụ quân sự là bao lâu?

Bên cạnh quy định về độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự và tiêu chuẩn để được đi nghĩa vụ quân sự như trên, thì thời gian đi nghĩa vụ quân sự bao lâu cũng là thông tin được rất nhiều người quan tâm.

Thông tin này được nêu tại Điều 21 của Luật Nghĩa vụ quân sự mới nhất. Theo đó, thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng. Quy định này đã được áp dụng từ năm 2016 và tiếp tục được thực hiện trong năm 2022 tới đây.

Trong trường hợp cần bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu hoặc thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn thì thời hạn nêu trên có thể được kéo dài thêm tối đa 06 tháng.

Thời gian phục vụ tại ngũ được tính từ ngày giao, nhận quân đến ngày được cấp có thẩm quyền quyết định xuất ngũ. Thời gian đào ngũ, thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam không được tính vào thời gian phục vụ tại ngũ.

6. Các trường hợp được miễn, hoãn nghĩa vụ quân sự

Dù nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của mọi công dân, nhưng theo Điều 5 của Luật Nghĩa vụ quân sự, có một số trường hợp công dân được miễn, hoãn nghĩa vụ quân sự.

Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự đối với các đối tượng:

- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ;

- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng nề do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được UBND cấp xã xác nhận;

- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn;

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn;

- Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang học đại học, cao đẳng hệ chính quy.

Miễn nghĩa vụ quân sự đối với các đối tượng:

- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

- Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn từ 24 tháng trở lên. 

7. Điều kiện nữ giới được đi nghĩa vụ quân sự

Khoản 2 Điều 6 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định: Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ.

Để được phục vụ tại ngũ, nữ giới phải đáp ứng một số điều kiện nhất định như sau:

- Đủ 18 tuổi trở lên;

- Có lý lịch rõ ràng; chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

- Có sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc Phòng; không bị cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị, nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS

- Có trình độ từ lớp 8 trở lên.

8. Đi nghĩa vụ quân sự được hưởng những quyền lợi gì?

Đây là nội dung được Chính phủ quy định cụ thể tại Nghị định 27/2016/NĐ-CP. Theo đó, công dân đi nghĩa vụ quân sự sẽ được hưởng một số quyền lợi cơ bản như:

- Được nghỉ phép 10 ngày nếu phục vụ tại ngũ từ tháng 13 trở đi

Nếu phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 13 trở đi, hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được nghỉ phép 10 ngày [không kể ngày đi và ngày về]. Khi nghỉ phép, hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được thanh toán tiền tàu, xe và phụ cấp đi đường.

Ngoài ra, trong trường hợp đặc biệt như gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng nề, bố mẹ đẻ, bố mẹ chồng, vợ/chồng hoặc con từ trần… thì được nghỉ phép đặc biệt tối đa 05 ngày.

- Được hưởng nhiều khoản trợ cấp khi xuất ngũ

Khi xuất ngũ, hạ sĩ quan, binh sĩ được trợ cấp một lần, mỗi năm phục vụ trong quân ngũ được trợ cấp 02 tháng lương cơ sở [Mức lương cơ sở hiện nay là 1,49 triệu đồng/tháng].

Nếu phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng…

Đồng thời, hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ còn được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng lương cơ sở tại thời điểm xuất ngũ.

- Được hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm

Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ quân sự, sau khi xuất ngũ được tiếp nhận vào học tiếp tại các trường mà trước khi nhập ngũ đang học hoặc có giấy gọi; Nếu có nhu cầu đào tạo nghề và đủ điều kiện thì được hỗ trợ đào tạo nghề; Được tiếp nhận vào làm việc, bố trí việc làm tại nơi trước khi nhập ngũ…

9. Thân nhân của người đi nghĩa vụ quân sự được hưởng quyền lợi gì?

Theo Nghị định 27/2016/NĐ-CP, nếu cha mẹ, vợ/chồng, con của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ bị ốm đau từ 01 tháng trở lên hoặc điều trị 01 lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên thì được trợ cấp 500.000 đồng/thân nhân/lần.

Trong trường hợp người thân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ không may bị hy sinh, từ trần hoặc mất tích thì gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ được hưởng một khoản trợ cấp có mức 02 triệu đồng/người.

Thân nhân của hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ là một trong những đối tượng tham gia BHYT do ngân sách Nhà nước đóng, tức là được cấp thẻ BHYT miễn phí hàng năm [Theo Nghị định Nghị định 146/2018/NĐ-CP].

10. Trốn nghĩa vụ quân sự bị xử phạt như thế nào?

- Về xử phạt hành chính:

Nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định: Phạt tiền từ 02 - 04 triệu đồng với hành vi gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự.

Với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe mà không có lý do chính đáng bị phạt từ 800.000 dồng – 1,2 triệu đồng…

- Về truy cứu trách nhiệm hình sự:

Theo Điều 332 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017, nếu đã bị xử phạt hành chính về hành vi trốn nghĩa vụ quân sự hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng - 02 năm.

Nếu có thêm các tình tiết tăng nặng như: Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình; Lôi kéo người khác phạm tội… mức phạt tối đa là 05 năm tù.

Xem thêm 06 thông tin quan trọng về Nghĩa vụ quân sự 2020:



Video liên quan

Chủ Đề