Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 19

Hướng dẫn làm Bài viết 2 Viết tự thuật trang 19 SGK Tiếng Việt 2 – Cánh Diều.

Câu 1. Đọc bản tự thuật dưới đây:

– Tự thuật: kể về mình

– Quê quán [quê]: nơi gia đình đã sống nhiều đời

a. Em biết những gì về bạn Hồng Anh? Nhờ đâu em biết rõ về bạn Hồng Anh như vậy?

b. Tìm một tên riêng trong bản tự thuật được viết hoa.

a.

– Em biết những thông tin sau về bạn Hồng Anh: họ và tên, giới tính, ngày sinh, nơi sinh, quê quán, nơi ở hiện nay, học sinh lớp, học sinh trường, sở thích

– Em biết rõ như vậy là nhờ có bản tự thuật của bạn ấy

b. Một tên riêng trong bản tự thuật được viết hoa là: Dương Hồng Anh

Câu 2. Viết bản tự thuật của em theo mẫu ở trên.

Em làm theo mẫu tự thuật của bạn Dương Hồng Anh

Tự thuật

Họ và tên                       : Nguyễn Minh Tuấn

Nam, nữ                        : Nam

Ngày sinh                      : 15 – 12 – 2014

Nơi sinh                        : Bắc Ninh

Quê quán                      : Thuận Thành, Bắc Ninh

Nơi ở hiện nay             : Xuân Lâm, Thuận Thành, Bắc Ninh

Học sinh lớp                : 2A

Trường                        : Tiểu học Xuân Lâm, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh

Sở thích            : Nghe nhạc

Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2021

Người tự thuật

Minh Tuấn

Nguyễn Minh Tuấn

Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1, 2 trang 19 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 sách Cánh diều. Bài viết 2

Câu 1. Đọc bản tự thuật dưới đây: 

a] Em biết những gì về bạn Hồng Anh? Nhờ đâu em biết rõ về bạn Hồng Anh như vậy?

b] Tìm một tên riêng trong bản tự thuật được viết hoa.

Trả lời:

a] Những điều em biết về bạn Hồng Anh:

Họ và tên

Giới tính

Ngày sinh

Quê quán

Nơi ở hiện nay

Trường, lớp

Sở thích.

Quảng cáo

Em biết rõ về bạn như vậy nhờ đọc bản tự thuật của bạn.

b] Một tên riêng trong bản tự thuật được viết hoa: Dương Hồng Anh.

Câu 2. Viết bản tự thuật của em theo mẫu trên.

Viết bản tự thuật của em theo mẫu trên.

Họ và tên: Nguyễn Bảo Nhi

Nam, nữ: Nữ

Ngày sinh: 14/10/2014

Nơi sinh: Hà Nội

Quê quán: Hà Đông, Hà Nội

Nơi ở hiện nay: Ngõ 192, Kim Giang, Hà Nội

Học sinh lớp: 2A3

Trường: Tiểu học Kim Giang, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Sở thích: Ca hát.



    Chuyên mục:
  • Lớp 2
  • Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh Diều

Quảng cáo

1. Viết tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp : hố, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu.

1. Viết tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp : hố, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vn, bò rừng, khỉ vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu.

Thú dữ, nguy hiểm

Thú không nguy hiểm

 M: hổ, ……………

……………

 M: thỏ, …………

………………

2. Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời câu hỏi :

a] Thỏ chạy như thế nào ?

.................................

b] Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào ?

.................................

c] Gấu đi như thế nào ?

................................

d] Voi kéo gỗ như thế nào ?

.................................

3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây :

Trâu cày rất khoẻ.

M : Trâu cày như thế nào ?

a] Ngựa phi nhanh như bay.

..................................

b] Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi.

..................................

c] Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch.

.................................

TRẢ LỜI:

1. Viết tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp : hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu.

Thú dữ, nguy him

Thú không nguy hiểm

 M : hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác

 M : thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu

2. Dựa vào hiểu biết của em vể các con vật, trả lời câu hỏi:

a] Thỏ chạy như thế nào ?

Thỏ chạy nhanh như bay.

b] Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào ?

Sóc chuyền từ cành này sang cành khác thoăn thoắt.

c] Gấu đi như thế nào ?

Gấu đi chậm chạp, lặc lè.

d] Voi kéo gỗ như thế nào ?

Voi kéo gỗ rất khỏe.

3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây :

a] Ngựa phi nhanh như bay.

Ngựa phi như thế nào ?

b] Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi.

Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào ?

c] Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch.

Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào ?

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 2 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Luyện từ và câu - Tuần 23 - Vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 2

Câu 1 trang 19, câu 2, 3, 4 trang 20, câu 5, 6 trang 21, câu 7, 8 trang 22, câu 9 trang 23 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Viết 4 – 5 câu về công việc hằng ngày của một người thân của em.

Câu 1 trang 19 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Nghe – viết: 

Đầm sen

Đi khỏi dốc đê, lối rẽ vào làng, tự nhiên Minh cảm thấy rất khoan khoái, dễ chịu. Minh dừng lại hít một hơi dài. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm dịu hẳn cái nóng ngột ngạt của trưa hè.  

Hướng dẫn:

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ ngữ và viết vào vở bài tập.

Câu 2 trang 20 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Điền vần êu hoặc vần uê vào chỗ trống và thêm dấu thanh [nếu cần].

cái l…                         

áo th… hoa                            

hoa h…                                  

tập đi đ…  

Phương pháp:

Em đọc kĩ các từ ngữ để điền vần cho phù hợp. 

Trả lời:

cái lều                  áo thêu hoa                     hoa huệ                      tập đi đều

Câu 3 trang 20 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

a. Chữ l hoặc chữ n. 

…ắng tô xanh …á

Nhuộm đỏ cánh hoa

Rắc …ên mái nhà

Sắc màu óng ả.

Theo Ninh Đức Hậu

b. Vần in hoặc vần inh và thêm dấu thanh [nếu cần]. 

Cây rì rào khúc nhạc

Trong veo sớm t… sương

Lung l… bao tia nắng

Đậu quả ch… vàng ươm.

Theo Phạm Hải Lê 

Phương pháp:

Em đọc kĩ các đoạn thơ để điền chữ hoặc vần phù hợp vào chỗ trống. 

Trả lời:

a. Chữ l hoặc chữ n. 

Nắng tô xanh lá

Nhuộm đỏ cánh hoa

Rắc lên mái nhà

Sắc màu óng ả. 

Theo Ninh Đức Hậu

b. Vần in hoặc vần inh và thêm dấu thanh [nếu cần].

Cây rì rào khúc nhạc

Trong veo sớm tinh sương

Lung linh bao tia nắng

Đậu quả chín vàng ươm.

Theo Phạm Hải Lê 

Câu 4 trang 20 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết từ ngữ chỉ thời tiết phù hợp với đặc điểm từng mùa.

a. Mùa xuân. M: ấm áp

b. Mùa hạ

c. Mùa thu

d. Mùa đông 

Phương pháp:

Em lựa chọn các từ ngữ chỉ thời tiết phù hợp và viết vào vở bài tập. 

Trả lời:

a. Mùa xuân: mát mẻ, nảy lộc.

b. Mùa hạ: nắng gắt, nóng nực.

c. Mùa thu: trong vắt, mát dịu.

d. Mùa đông: lạnh buốt, rét buốt.

Câu 5 trang 21 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Tìm từ ngữ chỉ mùa điền vào chỗ trống.

Ở nước ta, các tỉnh từ đèo Hải Vân trở ra có bốn mùa rõ rệt. Đó là …., mùa hạ [mùa hè], … và mùa đông. Còn các tỉnh từ đèo Hải Vân trở vào có hai mùa là mùa khô và mùa mưa. …, thời tiết mát mẻ và thường có mưa. …, thời tiết nóng nực và thường không có mưa. 

Phương pháp:

Em đọc kĩ đoạn văn và điền từ ngữ thích hợp. 

Trả lời:

Ở nước ta, các tỉnh từ đèo Hải Vân trở ra có bốn mùa rõ rệt. Đó là mùa xuân, mùa hạ [mùa hè], mùa thu và mùa đông. Còn các tỉnh từ đèo Hải Vân trở vào có hai mùa là mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa, thời tiết mát mẻ và thường có mưa. Mùa khô, thời tiết nóng nực và thường không có mưa. 

Câu 6 trang 21 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:

a. Vì mưa nhiều, thời tiết mát mẻ.

b. Do nắng nóng kéo dài, cây cối bị khô héo.

c. Cây cối đâm chồi nảy lộc nhờ thời tiết ấm áp. 

Phương pháp:

Em xác định bộ phận in đậm trả lời cho câu hỏi gì và đặt câu hỏi. 

Trả lời:

a.Vì sao thời tiết mát mẻ?

b. Cây cối bị khô héo do đâu?

c. Nhờ đâu cây cối đâm chồi nảy lộc? 

Câu 7 trang 22 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Đánh số thứ tự vào ô trống để sắp xếp các câu dưới đây thành đoạn văn:

□ Rồi bác nhẹ nhàng đặt bó sen vào lòng thuyền.

□ Sáng sớm, mẹ con bác Tâm bơi mủng đi hái sen.

□ Sau đó, bác bọc một chiếc lá lớn bên ngoài bó sen.

□ Đầu tiên, bác cẩn thận ngắt từng bông.

□ Tiếp đến, bác bó sen thành từng bó. 

Phương pháp:

Em đọc kĩ các câu và sắp xếp theo thứ tự. 

Trả lời:

1. Sáng sớm, mẹ con bác tâm bơi mủng đi hái sen.

2. Đầu tiên, bác cẩn thận ngắt từng bông.

3. Tiếp đến, bác bó sen từng bó.

4. Sau đó, bác bọc một chiếc lá lớn bên ngoài bó sen.

5. Rồi bác nhẹ nhàng đặt bó sen vào lòng thuyền.

Câu 8 trang 22 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết 4 – 5 câu về công việc hằng ngày của một người thân của em.

Gợi ý: Em có thể dùng các từ ngữ nói về trình tự thực hiện công việc: đầu tiên, tiếp theo, sau đó, cuối cùng,… 

Phương pháp:

Em dựa vào gợi ý để viết về công việc của người thân. 

Trả lời:

Công việc hằng ngày của mẹ em là nội trợ. Đầu tiên, mẹ dậy sớm chuẩn bị đồ ăn sáng cho cả nhà. Tiếp theo mẹ đưa em đi học. Sau đó, mẹ chuẩn bị cơm trưa cho gia đình. Cuối cùng, mẹ dọn dẹp và kể chuyện cho em nghe.

Câu 9 trang 23 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về bốn mùa

                          Phiếu đọc sách

Tên bài thơ: ……………………

Tác giả: ……………………………

Mùa: ………………………………

Vẻ đẹp: …………………………

Phương pháp:

Em lựa chọn 1 bài thơ về bốn mùa mà em đã đọc và viết thông tin vào phiếu đọc sách. 

Trả lời:

Phiếu đọc sách

Tên bài thơ: Em về từ mùa hạ

Tác giả: Như Diệu Linh

Mùa: Hạ

Vẻ đẹp: mộc mạc

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Bốn mùa tươi đẹp [Tuần 21 - 22]

Video liên quan

Chủ Đề