So sánh peptit và protein (giống nhau và khác nhau)

Sự khác biệt giữa Peptide và Protein là gì?

By
admin
-
26 Tháng Tư, 2018
0
7666

Proteinpeptide là các thành phần cơ bản của các tế bào thực hiện các chức năng sinh học quan trọng. Protein cung cấp cho các tế bào hình dạng của chúng, ví dụ, và chúng phản ứng với các tín hiệu truyền từ môi trường ngoại bào. Một số loại peptide nhất định đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh hoạt động của các phân tử khác. Về mặt cấu trúc, protein và peptide rất giống nhau, được tạo thành từ các chuỗi axit amin được liên kết với nhau bằng liên kết peptit [còn gọi là liên kết amit].

Vậy, những gì phân biệt một peptide và một protein?

Các yếu tố phân biệt cơ bản là kích thướccấu trúc. Peptide nhỏ hơn protein. Theo quan niệm, peptide được định nghĩa là các phân tử chứa từ 2 đến 50 amino acid, trong khi các protein được tạo thành từ 50 axit amin trở lên. Ngoài ra, các peptide có xu hướng ít được xác định rõ hơn trong cấu trúc hơn so với các protein, có thể áp dụng các sự phù hợp phức tạp được gọi là cấu trúc thứ cấp, bậc ba và bậc bốn. Phân biệt chức năng cũng có thể được thực hiện giữa các peptide và protein.

Tuy nhiên, các peptide có thể được chia nhỏ thành các oligopeptide, có ít axit amin [ví dụ, từ 2 đến 20] và các polypeptide, có nhiều axit amin. Protein được hình thành từ một hoặc nhiều polypeptide kết hợp với nhau. Do đó, protein cơ bản là peptide rất lớn. Trên thực tế, một số nhà nghiên cứu sử dụng thuật ngữ peptide để chỉ riêng các oligopeptide, hoặc các chuỗi axit amin tương đối ngắn, với thuật ngữ polypeptide được sử dụng để mô tả các protein, hoặc các chuỗi 50 hoặc nhiều axit amin.

Tìm hiểu thêm : Ngộ độc Protein [chất đạm] là gì ?

  • TAGS
  • sự khác biệt protein và peptide
SHARE
  • tweet

Lý thuyết về peptit và protein

I- Peptit

1, Khái niệm, cấu tạo, phân loại

a, Khái niệm

b, Cấu tạo phân tử

Phân tử peptit được hợp thành từ các gốc α-amino axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định. Amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH

c, Phân loại

– Cách biểu diễn các peptit: ghép từ tên viết tắt của các gốc α-amino axit theo trật tự của chúng. Ví dụ: hai đipeptit từ alanin và glyxin là: Ala-Gly và Gly-Ala

2, Tính chất hóa học

a, Phản ứng thủy phân

Khi thủy phân hoàn toàn tùy theo môi trường mà sản phẩm của phản ứng khác nhau

n-peptit + [n-1]H2O → aminoaxit

n-peptit + [n-1]H2O + [n+x]HCl → muối amoniclorua của aminoaxit

Trong đó x là số mắt xích Lysin trong n-peptit

n-peptit + [n+y]NaOH → muối natri của aminoaxit + [y+1]H2O

Trong đó y là mắt xích của Glutamic trong n-peptit

b, Phản ứng màu biure:

Trong môi trường kiềm, những peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên tác dụng với Cu[OH]2 tạo hợp chất màu tím

II- Protein

1, Khái niệm, cấu tạo, phân loại

a, Khái niệm

– Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối tử vài chục nghìn đến vài triệu

b, Cấu tạo của protein

c, Phân loại: chia làm 2 loại

2, Tính chất vật lý

3, Tính chất hóa học

4, Vai trò

Xem thêm:

Lý thuyết Anilin C6H7N: tính chất hóa học, tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng

Tính chất của Peptit và Protein: Tính chất hóa học, vật lí, Đồng phân, Danh pháp chi tiết nhất

Trang trước Trang sau

Bài giảng: Bài 11: Peptit và protein - Cô Nguyễn Thị Thu [Giáo viên Tôi]

1. Khái niệm

- Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được loại là liên kết peptit

- Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit

2. Phân loại

Các peptit được phân thành hai loại:

a] Oligopeptit: gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α - amino axit và được gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit, …

b] Polipeptit: gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α - amino axit. Polipeptit là cơ sở tạo nên protein.

1. Cấu tạo

Phân tử peptit hợp thành từ các gốc α - amino axit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự nhất định: amino axit đầu N còn nhóm –NH2, amino axit đầu C còn nhóm –COOH.

2. Đồng phân

Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n!

3. Danh pháp

Tên của peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các α-amino axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C [được giữ nguyên].

Ví dụ:

Glyxylalanyl valin [Gly – Ala – Val]

Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước

1. Phản ứng màu biure

- Dựa vào phản ứng mẫu của biure: H2N–CO–NH–CO–NH2 + Cu[OH]2 → phức chất màu tím đặc trưng

- Amino axit và đipeptit không cho phản ứng này. Các tripeptit trở lên tác dụng với Cu[OH]2 tạo phức chất màu tím

2. Phản ứng thủy phân

- Điều kiện thủy phân: xúc tác axit hoặc kiềm và đun nóng

- Sản phẩm: các α-amino axit

1. Đặc điểm

- Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

2. Phân loại

- Protein được phân thành 2 loại:

+ Protein đơn giản: được tạo thành chỉ từ các α-amino axit

+ Protein phức tạp: được tạo thành từ các protein đơn giản kết hợp với các phân tử không phải protein [phi protein] như axit nucleic, lipit, cacbohiđrat...

1. Hình dạng:

- Dạng sợi: như keratin [trong tóc], miozin [trong cơ], fibroin [trong tơ tằm]

- Dạng cầu: như anbumin [trong lòng trắng trứng], hemoglobin [trong máu]

2. Tính tan: Protein hình sợi không tan, protein hình cầu tan

3. Sự đông tụ: Là sự đông lại của protein và tách ra khỏi dung dịch khi đun nóng hoặc thêm axit, bazơ, muối

1. Phản ứng thủy phân

- Điều kiện thủy phân: xúc tác axit hoặc kiềm và đun nóng hoặc xúc tác enzim

- Sản phẩm: các α-amino axit

2. Phản ứng màu

Protein trong lòng đỏ trứng
HNO3 đặc Kết tủa vàng [do sản phẩm có nhóm NO2]
Cu[OH]2 Phức chất màu tím đặc trưng [phản ứng màu biure]

1. Enzim

Hầu hết có bản chất l protein, xc tc cho cc qu trình h a học đặc biệt là trong cơ thể sinh vật. Enzim được gọi là chất xúc tác sinh học và có đặc điểm:

+ Tính chọn lọc [đặc hiệu] cao: mỗi enzim chỉ xúc tác cho một phản ứng nhất định.

+ Hoạt tính cao: tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất cao, gấp 109 – 1011 chất xúc tác hóa học.

2. Axit nucleic

Axit nucleic là một polieste của axit photphoric và pentozơ:

+ Nếu pentozơ là ribozơ, axit nucleic kí hiệu ARN.

+ Nếu pentozơ là đeoxiribozơ, axit nucleic kí hiệu ADN.

+ Phân tử khối ADN từ 4 – 8 triệu, thường tồn tại ở dạng xoắn kép.

+ Phân tử khối ARN nhỏ hơn ADN, thường tồn tại ở dạng xoắn đơn.

*Lưu ý

Một số công thức hay dùng:

a. Công thức phân tử của amin:

- Amin đơn chức: CxHyN [y ≤ 2x + 3]

- Amin đơn chức no: CnH2n+1NH2 hay CnH2n+3N

- Amin đa chức: CxHyNt [y ≤ 2x + 2 + t]

- Amin đa chức no: CnH2n+2-z[NH2]z hay CnH2n+2+zNz

- Amin thơm [đồng đẳng của anilin]: CnH2n-5N [n ≥ 6]

b. Công thức phân tử CxHyO2N có các đồng phân cấu tạo mạch hở thường gặp:

- Amino axit H2N–R–COOH

- Este của amino axit H2N–R–COOR’

- Muối amoni của axit ankanoic RCOONH4 và RCOOH3NR’

- Hợp chất nitro R–NO2

Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

A. PEPTIT

I. Khái niệm Peptitvà cấu tạo phân tử của Peptit?

1. Peptit là gì?

- Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-aminoaxit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.

- Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.

2. Cấu tạo phân tử của Peptit

- Phân tử Peptit hợp thành từ các gốcα-amino axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định. Amino axit đầu N còn nhóm -NH2amino axit đầu C còn nhóm -COOH

* Ví dụ: H2N-CH2CO-NH-CH[CH3]-COOH;H2N-CHCO[CH3]-NH-CH2-COOH;

Chuỗi amino axit với liên kết Peptit

II. Phân loại Peptit

-Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit.

* Ví dụ: nếu có hai gốc thì gọi là đipeptit, ba gốc thì gọi là tripeptit [các gốc có thể giống hoặc khác nhau].

- Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-amino axit. Polipeptit là cơ sở tạo nên protein.

III. Đồng phân và danh pháp

1. Đồng phân của Peptit

- Sự thay đổi vị trí các gốc alpha - aminoaxit tạo nên các peptit khác nhau. Phân tử có n gốc a - amino axit khác nhau sẽ có n! đồng phân.

- Aminoaxit đầu N là amino axit mà nhóm amin ở vị trí αchưa tạo liên kết peptit còn amino axit đầu C là amino axit mà nhóm -COOH chưa tạo liên kết peptit.

2. Cách gọi tên Peptit [danh pháp]

- Tên Peptit := gốc axyl của các α-aminoaxit bắt đầu từ đầu chứa N, α-amino axit cuối cùng giữ nguyên tên gọi:

* Ví dụ: Ala - Gly - Lys thì tên gọi là AlanylGlyxylLysin.

IV. Tính chất hóa học của PEPTIT

1. Phản ứng màu Biure: Peptit + Cu[OH]2

- Peptit và protein tác dụng với Cu[OH]2tạo dung dịch có màu tím đặc trưng.

- Dựa vào phản ứng mẫu của biure: H2N–CO–NH–CO–NH2+ Cu[OH]2→ phức chất màu tím đặc trưng

-Amino axit và đipeptitkhông cho phản ứng này. Các tripeptit trở lên tác dụng với Cu[OH]2tạo phức chất màu tím

2. Phản ứng thủy phân hoàn toàn tạo cácα-aminoaxit

- Khi thủy phân hoàn toàn tùy theo môi trường mà sản phẩm của phản ứng khác nhau:

- Trong môi trường trung tính:

n-peptit + [n-1]H2O→aminoaxit.

- Trong môi trường axit HCl: Peptit + HCl

n-peptit + [n-1]H2O + [n+x]HCl→muối amoniclorua của aminoaxit.

♦ Trong đó x là số mắt xích Lysin trong n - peptit

- Trong môi trường bazơ NaOH: Peptit + NaOH

n-peptit + [n+y] NaOH→muối natri của aminoaxit + [y +1] H2O

♦Với y là số mắt xích Glutamic trong n-peptit.

* Lưu ý:Trường hợp thủy phân không hoàn toàn peptit thì chúng ta thu được hỗn hợp các aminoaxit và các oligopeptit. Khi gặp bài toán dạng này chúng ta có thể sử dụng bảo toàn số mắt xích của một loại aminoaxit nào đó kết hợp với bảo toàn khối lượng.

Video liên quan

Chủ Đề