Thế nào là môi trường sống của sinh vật trắc nghiệm

Câu hỏi: Môi trường sống của sinh vật là gì?

Trả lời:

Môi trường sống của sinh vật là phần không gian bao quanh sinh vật mà ở đó các các yếu tố cấu tạo nên môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự sinh trưởng, phát triển của chúng. Tùy vào mỗi loại sinh vật mà chúng thích nghi được trong các môi trường sống khác nhau.

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về môi trường sống của sinh vật nhé

Môi trường sống của sinh vật là gì?

Môi trường sống của sinh vật là phần không gian bao quanh sinh vật mà ở đó các các yếu tố cấu tạo nên môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự sinh trưởng, phát triển của chúng. Tùy vào mỗi loại sinh vật mà chúng thích nghi được trong các môi trường sống khác nhau.

Môi trường sống của động vật, thực vật khác nhau tùy vào từng loài

Ví dụ:

+> Loài cá sống trong môi trường nước, chúng có thể bơi trong nước và có vảy

+> Chim sống trên không chúng có cánh và có thể bay trên cao

Mặt khác, cơ thể sinh vật cũng được coi là môi trường sống khi chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn của sinh vật khác.

Ví dụ:

+> Cây xanh là nơi ở của các vi sinh vật nấm và kí khí

+> Ruột người và động vật là môi trường sống lý tưởng cho các loại giun, sán

Có mấy loại môi trường sống của sinh vật?

Môi trường sống của sinh vật rất đang dạng và phong phú, chúng có thể sống trên cạn, dưới nước và cũng có thể bay trên bầu trời. Dựa vào những yếu tố đó người ta chia môi trường sống của sinh vật thành 4 loại chính:

1. Môi trường nước

Trong môi trường nước lại được chia ra nhiều loại nước khác nhau: nước mặn, nước ngọt, nước lợ,..

Ví dụ:

+> Cá rô phi sống trong môi trường nước ngọt, cá thu sống trong môi trường nước mặn

+>Tôm thẻ chân trắngsống trong môi trường nước lợ, tôm càng xanh sống trong môi trường nước ngọt

+> San hô chỉ sống được ở biển [nước mặn] mà không thể sống ở môi trường nước ngọt

Hình ảnh sinh vật sống dưới đáy đại dương

2. Môi trường trong đất

Môi trường đất bao gồm đất cát, đất sét, đất đá, sỏi,.. tùy vào từng điều kiện môi trường mà các loài sinh vật sinh sống ở đó là khác nhau.

Gian đất – sinh vật sống vùi trong đất

Ví dụ:

+> Con giun đất sống ở trong lòng đất

+> Fairy Armadillo – Loài Tê tê có thể bơi được trong cát

3. Môi trường trên cạn

Bao gồm các môi trường đồi núi, đồng bằng, bầu khí quyển trong trái đất,… Đây là môi trường có rất nhiều sinh vật và con người cũng sống trong môi trường này.

Ví dụ:

+> Các loại cây xanh

+> Các loại gia súc – gia cầm

+> Chim, cò, vạc,…

4. Môi trường sinh vật

Sinh vật cũng là một môi trường sống lý tưởng cho các loại sinh vật khác.

Ví dụ:

+> Các loại cây xanh là môi trường sống của khí

+> Bộ lông chó là nơi cư trú của các loại bọ

+> Gian sán sống trong ruột người và động vật

Môi trường sống của sinh vật ảnh hưởng bởi các yếu tố sinh thái

Bao gồm tất cả các yếu tố môi trưởng ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới sự sống, quá trình sinh trưởng, phát triển của sinh vật. Các yếu tố sinh thái bao gồm nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, lượng mưa, con người,… các yếu tố này tác động và chi phối lẫn nhau, tác động lên cơ thể sinh vật vào cùng một thời điểm.

+> Ánh sáng là nhân tố quan trọng, nó chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của các sinh vật trên trái đất. chúng ảnh hưởng đến hình thái và các hoạt động sinh lý của thực vật. Ánh sáng còn giúp động vật và con người định hướng trong không gian để săn mồi, chốn kẻ thù và di cư,..

+> Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự phân bố của sinh vật, như vùng nhiệt đới có độ đa dạng sinh vật cao hơn so với các vùng hàn đới và ôn đới. Đa số các loài sống trong nhiệt độ từ khoảng 0 – 50 độ C.

+> Độ ẩm cũng là một yếu tố quan trọng, giúp điều hòa thân nhiệt, tham gia quá trình bài tiết ở động vật và quang hợp ở thực vật.

Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng là những yếu tố tác động làm biến đổi môi trường sống của sinh vật

Sự tác động của các yếu tố sinh học phụ thuộc vào:

+> Bản chất của nhiệt độ

+> Cường độ mạnh hay yếu

+> Liều lượng nhiều hay ít

+> Tác động liên tục, gián đoạn, dao động,..

+> Thời gian tác động dài hay ngắn

Cách bảo vệ môi trường sống của sinh vật

Môi trường đang bị tàn phá nặng nề, khí hậu ngày càng khắc nghiệt, mưa lũ, bão quét thất thường,ô nhiễm môi trường nước, suy thái đất,… Đó chính là vấn đề mà toàn nhân loại đang phải đối mặt, liệu rằng “ngày tận thế là có thật?“. Do đó, việc bảo vệ môi trường sống là việc làm cần thiết mà bất cứ ai cũng phải làm. Những việc làm cụ thể như sau?

+> Tiết kiệm điện nước ở mọi lúc, mọi nơi. Tuyên truyền khuyến khích người dân sử dụng các loại bóng đèn tiết kiệm năng lượng

+> Nói không với túi nilon, phân loại rác thải đúng quy định.

+> Giữ gìn cây xanh, chống phá rừng, lên án và phê phán những trường hợp không biết giữ gìn và bảo vệ cây xanh nơi công cộng

+> Đối với môi trường nước thì không được vứt rác, xác chết động vật xuống dòng sông, ao hồ, bờ biển

Đó chỉ là những việc làm đơn giản nhưng bất kỳ ai trong chúng ta cũng có thể thực hiện được phải không nào. Nếu bạn giành thời gian để khám phá và tìm tòi thì sẽ thấymôi trường sống của sinh vậtrất phong phú và đa dạng. Hy vọng bài viết đã phần nào giải đáp được những câu hỏi của các bạn.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíBÀI TẬP TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNGBÀI 41: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁICâu 1: Thế nào là môi trường sống của sinh vật?A. Là nơi tìm kiếm thức ăn, nước uống của sinh vật.B. Là nơi ở của sinh vật.C. Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.D. Là nơi kiếm ăn, làm tổ của sinh vật.Đáp án: CCâu 2: Nhân tố sinh thái làA. Các yếu tố vô sinh hoặc hữu sinh của môi trường.B. Tất cả các yếu tố của môi trường.C. Những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.D. Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng gián tiếp lên cơ thể sinh vật.Đáp án: CCâu 3: Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây?A. Nhóm nhân tố vô sinh và nhân tố con người.B. Nhóm nhân tố ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và nhóm các sinh vật khác.C. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh , nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh và nhóm nhân tố conngười.D. Nhóm nhân tố con người và nhóm các sinh vật khác.Đáp án: CCâu 4: Sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở vị trí nào trong giới hạn sinhthái?A. Gần điểm gây chết dưới.B. Gần điểm gây chết trên.C. Ở điểm cực thuậnD. Ở trung điểm của điểm gây chết dưới và điểm gây chết trên.Đáp án: CCâu 5: Giới hạn sinh thái là gì?VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíA. Là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái đảm bảo cơ thể sinh vật sinh trưởng vàphát triển tốt.B. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với các nhân tố sinh thái khác nhau.C. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.D. Là khoảng tác động có lợi nhất của nhân tố sinh thái đối với cơ thể sinh vật.Đáp án: CCâu 6: Các nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh?A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, thực vật.B. Nước biển, sông, hồ, ao, cá, ánh sáng, nhiệt độ, độ dốc.C. Khí hậu, thổ nhưỡng, nước, địa hình.D. Các thành phần cơ giới và tính chất lí, hoá của đất; nhiệt độ, độ ẩm, động vật.Đáp án: CCâu 7: Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi:A. Chúng là nơi ở của các sinh vật khác.B. Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng.C. Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác.D. Cơ thể chúng là nơi sinh sản của các sinh vật khác.Đáp án: CCâu 8: Vì sao nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng?A. Vì con người có tư duy, có lao động.B. Vì con người tiến hoá nhất so với các loài động vật khác.C. Vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừakhai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên.D. Vì con người có khả năng làm chủthiên nhiên.Đáp án: CCâu 9: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng cóvùng phân bố như thế nào?A. Có vùng phân bố hẹp.B. Có vùng phân bố hạn chế.VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíC. Có vùng phân bố rộng.D. Có vùng phân bố hẹp hoặc hạn chế.Đáp án: CCâu 10: Khi nào các yếu tố đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một môitrường?A. Khi nơi đó có đủ điều kiện thuận lợi về nơi ở cho sinh vật.B. Là nơi sinh vật có thể kiếm được thức ăn.C. Khi đó là nơi sinh sống của sinh vật.D. Khi nơi đó không có ảnh hưởng gì đến đời sống của sinh vật.Đáp án: CCâu 11: Khi nào các yếu tố của môi trường như đất, nước, không khí, sinh vật đóng vaitrò của một nhân tố sinh thái?A. Khi các yếu tố của môi trường không ảnh hưởng lên đời sống sinh vật.B. Khi sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường.C. Khi các yếu tố của môi trường tác động lên đời sống sinh vật.D. Khi sinh vật có ảnh hưởng gián tiếp đến môi trường.Đáp án: CCâu 12: Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 20C đến 440C, điểm cực thuận là280C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 50C đến 420C, điểm cực thuận là300C. Nhận định nào sau đây là đúng?A. Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.B. Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.Đáp án: CBÀI 42: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬTCâu 13: Khi chuyển những sinh vật đang sống trong bóng râm ra sống nơi có cường độchiếu sáng cao hơn thì khả năng sống của chúng như thế nào?A. Vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường.VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíB. Khả năng sống bị giảm sau đó không phát triển bình thường.C. Khả năng sống bị giảm, nhiều khi bị chết.D. Không thể sống được.Đáp án: CCâu 14: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật như thế nào?A. Làm thay đổi hình thái bên ngoài của thân, lá và khả năng quang hợp của thực vật.B. Làm thay đổi các quá trình sinh lí quang hợp, hô hấp.C. Làm thay đổi những đặc điểm hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật.D. Làm thay đổi đặc điểm hình thái của thân, lá và khả năng hút nước của rễ.Đáp án: CCâu 15: Hiện tượng tỉa cành tự nhiên là gì?A. Là hiện tượng cây mọc trong rừng có tán lá hẹp, ít cành.B. Cây trồng tỉa bớt các cành ở phía dưới.C. Là cành chỉ tập trung ở phần ngọn cây, các cành cây phía dưới sớm bị rụng.D. Là hiện tượng cây mọc trong rừng có thân cao, mọc thẳng.Đáp án: CCâu 16: Cây ưa sáng thường sống nơi nào?A. Nơi nhiều ánh sáng tán xạ.B. Nơi có cường độ chiếu sáng trung bình.C. Nơi quang đãng.D. Nơi khô hạn.Đáp án: CCâu 17: Cây ưa bóng thường sống nơi nào?A. Nơi ít ánh sáng tán xạ.B. Nơi có độ ẩm cao.C. Nơi ít ánh sáng và ánh sáng tán xạ chiếm chủ yếu.D. Nơi ít ánh sáng tán xạ hoặc dưới tán cây khác.Đáp án: CCâu 18: Theo khả năng thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau của động vật,VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíngười ta chia động vật thành các nhóm nào sau đây?A. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa khô.B. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa bóng.C. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa tối.D. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa ẩm.Đáp án: CCâu 19: Cây thông mọc riêng rẽ nơi quang đãng thường có tán rộng hơn cây thông mọcxen nhau trong rừng vìA. Ánh sáng mặt trời tập trung chiếu vào cành cây phía trên.B. Cây có nhiều chất dinh dưỡng.C. Ánh sáng mặt trời chiếu được đến các phía của cây.D. Cây có nhiều chất dinh dưỡng và phần ngọn của cây nhận nhiều ánh sáng.Đáp án: CCâu 20: Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật làA. Kiếm mồi.B. Nhận biết các vật.C. Định hướng di chuyển trong không gian.D. Sinh sản.Đáp án: CCâu 21: Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian câymọc như thế nào?A. Cây vẫn mọc thẳng.B. Cây luôn quay về phía mặt trời.C. Ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng.D. Ngọn cây rũ xuống.Đáp án: CCâu 22: Lá cây ưa sáng có đặc điểm hình thái như thế nào?A. Phiến lá rộng, màu xanh sẫm.B. Phiến lá dày, rộng, màu xanh nhạt.VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíC. Phiến lá hẹp, dày, màu xanh nhạt.D. Phiến lá hẹp, mỏng, màu xanh sẫm.Đáp án: CCâu 23: Lá cây ưa bóng có đặc điểm hình thái như thế nào?A. Phiến lá hẹp, mỏng, màu xanh nhạt.B. Phiến lá hẹp, dày, màu xanh sẫm.C. Phiến lá rộng, mỏng, màu xanh sẫm.D. Phiến lá dài, mỏng, màu xanh nhạt.Đáp án: CCâu 24: Vào buổi trưa và đầu giờ chiều, tư thế nằm phơi nắng của thằn lằn bóng đuôi dàinhư thế nào?A. Luân phiên thay đổi tư thế phơi nắng theo hướng nhất định.B. Tư thế nằm phơi nắng không phụ thuộc vào cường độ chiếu sáng của mặt trời.C. Phơi nắng nằm theo hướng tránh bớt ánh nắng chiếu vào cơ thể.D. Phơi nắng theo hướng bề mặt cơ thể hấp thu nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời.Đáp án: CCâu 25: Nhịp điệu chiếu sáng ngày và đêm ảnh hưởng tới hoạt động của nhiều loài độngvật như thế nào?A. Chỉ hoạt động vào lúc trước mặt trời mọc và lúc hoàng hôn.B. Chủ yếu hoạt động vào ban ngày.C. Có loài ưa hoạt động vào ban ngày, có loài ưa hoạt động vào ban đêm, có loài hoạtđộng vào lúc hoàng hôn hay bình minh.D. Chủ yếu hoạt động lúc hoàng hôn hoặc khi trời tối.Đáp án: CCâu 26: Vì sao những cây ở bìa rừng thường mọc nghiêng và tán cây lệch về phía cónhiều ánh sáng?A. Do tác động của gió từ một phía.B. Do cây nhận được nhiều ánh sáng.C. Cây nhận ánh sáng không đều từ các phía.VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíD. Do số lượng cây trong rừng tăng, lấn át cây ở bìa rừng.Đáp án: CCâu 27: Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta trồngxen các loại cây theo trình tự sau:A. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau.B. Trồng đồng thời nhiều loại cây.C. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau.D. Tuỳ theo mùa mà trồng cây ưa sáng hoặc cây ưa bóng trước.Đáp án: CCâu 28: Những cây gỗ cao, sống chen chúc, tán lá hẹp phân bố chủ yếu ở:A. Thảo nguyên.B. Rừng ôn đới.C. Rừng mưa nhiệt đới.D. Hoang mạc.Đáp án: CBÀI 43: ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬTCâu 29: Tầng Cutin dày trên bề mặt lá của các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới có tácdụng gì?A. Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao.B. Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá.C. Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ lá cây.D. Tăng sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao.Đáp án: ACâu 30: Về mùa đông giá lạnh, các cây xanh ở vùng ôn đới thường rụng nhiều lá có tácdụng gì?A. Tăng diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.B. Làm giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.C. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.D. Hạn sự thoát hơi nước.VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíĐáp án: CCâu 31: Với các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới, chồi cây có các vảy mỏng bao bọc, thânvà rễ cây có các lớp bần dày. Những đặc điểm này có tác dụng gì?A. Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao.B. Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ cây.C. Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá.D. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.Đáp án: BCâu 32: Quá trình quang hợp của cây chỉ có thể diễn ra bình thường ở nhiệt độ môitrường nào?A. 00- 400.B. 100- 400.C. 200- 300.D. 250-350.Đáp án: CCâu 33: Ở nhiệt độ quá cao [cao hơn 400C] hay quá thấp [00C] các hoạt động sống củahầu hết các loại cây xanh diễn ra như thế nào?A. Các hạt diệp lục được hình thành nhiều.B. Quang hợp tăng – hô hấp tăng.C. Quang hợp giảm.– hô hấp tăng.D. Quang hợp giảm thiểu và ngưng trệ, hô hấp ngưng trệ.Đáp án: DCâu 34: Đặc điểm cấu tạo của động vật vùng lạnh có ý nghĩa giúp chúng giữ nhiệt cho cơthể chống rét là:A. Có chi dài hơn.B. Cơ thể có lông dày và dài hơn [ ở thú có lông].C. Chân có móng rộng.D. Đệm thịt dưới chân dày.Đáp án: BCâu 35: Ở động vật hằng nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào?A. Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíB. Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.C. Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường.D. Nhiệt độ cơ thể tăng hay giảm theo nhiệt độ môi trường.Đáp án: ACâu 36: Ở động vật biến nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào?A. Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.B. Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.C. Nhiệt độ cơ thể thay đổi không theo sự tăng hay giảm nhiệt độ môi trường.D. Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường.Đáp án: BCâu 37: Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm thích nghi nào?A. Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng.B. Lá và thân cây tiêu giảm.C. Cơ thể mọng nước, bản lá rộngD. Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.Đáp án: DCâu 38: Phiến lá của cây ưa ẩm, ưa sáng khác với cây ưa ẩm, chịu bóng ở điểm nào?A. Phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển, màu xanh sẫm.B. Phiến lá to, màu xanh sẫm, mô giậu kém phát triển.C. Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, mô giậu phát triển.D. Phiến lá nhỏ, mỏng, lỗ khí có ở hai mặt lá, mô giậu ít phát triển.Đáp án: CCâu 39: Phiến lá của cây ưa ẩm, chịu bóng khác với cây ưa ẩm, ưa sáng ở điểm nào?A. Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, mô giậu phát triển.B. Phiến lá dày, có nhiều tế bào kích thước lớn chứa nước.C. Phiến lá hẹp, lá có lớp lông cách nhiệt.D. Phiến lá mỏng, rộng bản, mô giậu ít phát triển.Đáp án: DCâu 40: Nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độVnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phícủa môi trường?A. Nhóm sinh vật hằng nhiệt.B. Nhóm sinh vật biến nhiệt.C. Nhóm sinh vật ở nước.D. Nhóm sinh vật ở cạn.Đáp án: ACâu 41: Nhân tố nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào lên đời sống thực vật?A. đến sự biến dạng của cây có rễ thở ở vùng ngập nước .B. đến cấu tạo của rễC. đến sự dài ra của thânD. đến hình thái, cấu tạo, hoạt động sinh lý và sự phân bố của thực vật.Đáp án: DCâu 42: Giải thích nào về hiện tượng cây ở sa mạc có lá biến thành gai là đúng:A. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng chống chịu với gió bão.B. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng bảo vệ được khỏi con người pháhoại.C. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng giảm sự thoát hơi nước trong điềukiện khô hạn của sa mạc.D. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cây hạn chế tác động của ánh sáng.Đáp án: CCâu 43: Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm động vật hằng nhiệtA. Cá sấu, thỏ, ếch, dơi.B. Bồ câu, cá rô phi, cá chép, chó sói.C. Cá rô phi, cá chép, ếch, cá sấu.D. Bồ câu, chó sói, thỏ, dơi.Đáp án: DCâu 44: Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm động vật biến nhiệt?A. Cá rô phi, cá chép, ếch, cá sấu.B. Cá sấu, thỏ, ếch, dơi.C. Bồ câu, mèo, thỏ, dơi.D. Bồ câu, cá rô phi, cá chép, mèo.Đáp án: ACâu 45: Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm thực vật chịu hạn?VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíA. Cây rau mác, cây xương rồng, cây phi lao.B. Cây thuốc bỏng, cây thông, cây rau bợ.C. Cây xương rồng, cây thuốc bỏng, cây thông, cây phi lao.D. Cây xương rồng, cây phi lao, cây rau bợ, cây rau mác.Đáp án: CCâu 46: Nhóm sinh vật nào sau đây toàn là động vật ưa khô?A.Ếch, ốc sên, lạc đà.C. Giun đất, ếch, ốc sên.B. Ốc sên, giun đất, thằn lằn.D. Lạc đà, thằn lằn, kỳ nhông.Đáp án: DCâu 47: Nhóm sinh vật nào sau đây toàn là động vật ưa ẩm?A. Ếch, ốc sên, giun đất.B. Ếch, lạc đà, giun đất.C. Lạc đà, thằn lằn, kỳ đà.D. Ốc sên, thằn lằn, giun đất.Đáp án: ABÀI 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬTCâu 48: Quan hệ giữa hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có lợi là mối quan hệ?A. Hội sinh.B. Cộng sinh.C. Ký sinh.D Cạnh tranh.Đáp án: BCâu 49: Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợivà cũng không có hại là mối quan hệ?A. Ký sinh.B. Cạnh tranh.C. Hội sinh.D. Cộng sinh.Đáp án: CCâu 50: Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sốngkhác của môi trường là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây?A. Cộng sinh.B. Hội sinh.C. Cạnh tranh.D. Kí sinh.Đáp án: CCâu 51: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng và máu từVnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phícơ thể vật chủ là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây?A. Sinh vật ăn sinh vật khác.B. Hội sinh.C. Cạnh tranh.D. Kí sinh.Đáp án: DCâu 52: Các sinh vật cùng loài có quan hệ với nhau như thế nào?A. Cộng sinh và cạnh tranh.B. Hội sinh và cạnh tranh.C. Hỗ trợ và cạnh tranh.D. Kí sinh, nửa kí sinh.Đáp án: CCâu 53: Động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật và thực vật bắt sâu bọ thuộc quanhệ khác loài nào sau đây?A. Cộng sinh.B. Sinh vật ăn sinh vật khác.C. Cạnh tranh.D. Kí sinh.Đáp án: BCâu 54: Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng “tự tỉa” ở thực vật là mối quan hệ gì?A. Cạnh tranh .B. Sinh vật ăn sinh vật khác.C. Hội sinh.D. Cộng sinh.Đáp án: ACâu 55: Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Rận, bét với trâu, bò có mối quan hệ theokiểu nào dưới đây?A. Hội sinh.B. Kí sinh.C. Sinh vật ăn sinh vật khác.D. Cạnh tranh.Đáp án: BCâu 56: Địa y sống bám trên cành cây. Giữa địa y và cây có mối quan hệ theo kiểu nàodưới đây?A. Hội sinh.B. Cộng sinh.C. Kí sinh.D. Nửa kí sinh.Đáp án: ACâu 57: Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng rẽ?A. Làm tăng thêm sức thổi của gió.VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíB. Làm tăng thêm sự xói mòn của đất.C. Làm cho tốc độ gió thổi dừng lại, cây không bị đổ.D. Giảm bớt sức thổi của gió, hạn chế sự đổ của cây.Đáp án: DCâu 58: Các cá thể cùng loài sống với nhau thành một nhóm trong cùng một khu vực cóthể cạnh tranh nhau gay gắt, dẫn tới một số cá thể có thể tách ra khỏi nhóm trong hoàncảnh nào dưới đây?A. Khi môi trường cạn kiệt nguồn thức ăn, nơi ở quá chật chội.B. Khi gặp kẻ thù xâm lấn lãnh địa.C. Khi có gió bão.D. Khi có dịch bệnh.Đáp án: ACâu 59: Điều kiện nào dưới đây phù hợp với quan hệ hỗ trợ?A. Số lượng cá thể cao.B. Môi trường sống ấm áp.C. Khả năng sinh sản giảm.D. Diện tích chỗ ở hợp lí, nguồn sống đầy đủ.Đáp án: DCâu 60: Con hổ và con thỏ trong rừng có thể có mối quan hệ trực tiếp nào sau đây:A. Cạnh tranh về thức ăn và nơi ở. B. Cộng sinh.C. Vật ăn thịt và con mồi.D. Kí sinh.Đáp án: CCâu 61: Cỏ dại thường mọc lẫn với lúa trên cánh đồng làm cho năng suất lúa bị giảm đi,giữa cỏ dại và lúa có mối quan hệ theo kiểu nào dưới đây:A. Cộng sinh.B. Hội sinh.C. Cạnh tranh.D. Kí sinh.Đáp án: CCâu 62: Quan hệ nào sau đây là quan hệ cộng sinh?A. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu.B. Địa y bám trên cành cây.C. Giun đũa sống trong ruột người.D. Cây nấp ấm bắt côn trùng.Đáp án: AVnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíCâu 63: Cá ép bám vào rùa biển hoặc cá lớn, nhờ đó được rùa và cá lớn đưa đi xa. Cá ép,rùa biển và cá lớn có mối quan hệ nào dưới đây?A. Cộng sinh.B. Ký sinh.C. Nữa kí sinh.D. Hội sinh.Đáp án: D

Video liên quan

Chủ Đề