Tiếng anh lớp 10 unit 5 grammar trang 50

Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn soạn bài tập môn Anh lớp 10 Unit 5: Inventions - Language được bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé.

Soạn Language trang 49 - 50 Unit 5 Tiếng Anh lớp 10 mới

Vocabulary

1. a. Use a dictionary to find the meanings of the following compound nouns and their parts. Write them in the appropriate columns.[Dùng từ điển tra nghĩa của các danh từ nối và nghĩa từng phần của chúng. Viết vào cột phù hợp.]

b. Discuss your findings with a partner. Is the meaning of each compound noun a combination of the meanings of its parts?[Thảo luận kết quả bạn tìm được với bạn bè. Nghĩa của mỗi danh từ nối có phải là tổ hợp nghĩa của từng phần không?]

2. Below are parts of some other compound words. Match the first parts of the words with the second ones.[Dưới đây là những phần trong từ nối. Nối phần đầu với phần cuối của từ.]

1. d pencil case [túi đựng bút]

2. e blackboard [bảng đen]

3. a washing machine [máy giặt]

4. c headphones [tai nghe]

5. b food processor [máy nghiền thức ăn]

Pronunciation

1. Listen and repeat these words or phrases. Pay attention to their stressed syllables.[Lắng nghe và lặp lại các từ hoặc cụm từ. Chú ý đến âm tiết được nhấn mạnh.]

Bài nghe

2. Listen and tick [v] the words you hear.[Nghe và đánh dấu vào từ mà em nghe.]

Bài nghe:

Grammar

Gerunds and infinitives [Danh động từ và động từ nguyên mẫu]

1. Complete the definitions or uses of the inventions using the correct forms of the verbs given [V-ing or to-infinitive].[Hoàn thành các định nghĩa hoặc cách sử dụng các phát minh theo đúng thì của động từ đã cho [V-ing hay to-infinitive].]

1. getting; sending [be used for doing something: được dùng để làm gì]

2. to create; [to] contact [use something to do something: dùng gì để làm gì]

3. to read [be used to do something: được sử dụng để làm gì]

4. to play [use something to do something: dùng gì để làm gì]

5. chopping; mixing [be used for doing something: được dùng để làm gì]

6. to store [use something to do something: dùng gì để làm gì]

Hướng dẫn dịch:

1. Máy tính xách tay hoặc điện thoại thông minh có thể sử dụng cho việc truy cập mạng Internet hoặc gửi tin nhắn.

2. Bạn có thể sử dụng mạng xã hội để tạo hồ sơ cá nhân và liên lạc với người khác.

3. Khi bạn mệt vì phải mang thật nhiều sách hoặc tiểu thuyết khi đi du lịch, một cuốn sách điện tử có thể giúp bạn - nó hữu ích để đọc sách diện tử, báo hoặc tạp chí.

4. Nếu bạn muốn thư giãn mà không sử dụng điện thoại thông minh với màn hình nhỏ hoặc máy tính xách tay lớn. Bạn có thể sử dụng thiết bị chơi điện tử cầm tay để chơi trò chơi máy tính.

5. Máy chế biến thức ăn được sử dụng để cắt hoặc trộn thức ăn.

6. Chúng ta có thể sử dụng một USB để chứa rất nhiều bài nhạc và tập tin video.

2. Think of an item in your classroom or house. Describe it to a partner, using a gerund or an infinitive. See if your partner can guess what it is.[Nghĩ về một món đồ trong lớp hoặc trong nhà bạn. Mô tả nó với người bạn, sử dụng cụm động danh từ hoăc động từ nguyên mẫu. Thử xem người bạn của bạn đoán nó là gì.]

The present perfect[Thì hiện tại hoàn thành]

1. Label the timelines below with the words from the box.[Dán nhãn những mốc thời gian dưới đây với từ trong ô.]

2. Match the beginnings in A with the ends in B. Put the verbs within brackets in the present simple or the present perfect.[Nối phần đầu ở cột A với phần cuối ở cột B. Đặt động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành.]

1 - b 2 - d 3 - e 4 - a 5 - c

Hướng dẫn dịch:

1 Kim bị gãy tay vì vậy cô ấy không thể chơi, cầu lông.

2 Anh ta trông không vui bởi vì anh ta đã mất hết tiền.

3 “Bạn biết người phụ nữ đó không?” “Tôi biết, nhưng tôi quên tên bà ta rồi.”

4 Tôi nhờ giáo viên giúp đỡ.” “Tôi củng vậy.”

5 Anh ấy dã dể mở quầy thu ngân vì vậy tất cả những thứ có giá trị trong đó đã biến mất hết.

3. The following paragraph is about the importance of computers. Choose the correct verb tense.[Đoạn văn sau là về tầm quan trọng của máy tính. Chọn thì đúng cho động từ.]

[1] seems [2] have affected [3] were [4] have encouraged
[5] has aided [6] have killed [7] prefer

Hướng dẫn dịch:

Ngày nay, cuộc sống mà không có máy tính dường như hoàn toàn là không thể. Máy tính lả tác động đến mọi lĩnh vực trong cuộc sống của chúng ta. Từ khi được con người phát minh ra, máy tính đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Cùng với máy tính, Internet đã hỗ trợ cho sự phát triển của công nghệ. Tuy nhiên, nhiều người đã tranh luận rằng máy tính đã giết chết sự tương tác tự nhiên giữa con người với nhau. Ví dụ như, trẻ vị thành niên ngày nay thích tán ngẫu trên mạng hơn là gặp gỡ thực tế. Bạn có đồng ý không?

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải bài tập SGK Tiếng Anh Unit 5 lớp 10 Language trang 49 - 50 sách mới, chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

I. The present perfect [Thì hiện tại hoàn thành]

Thì hiện tại hoàn thành được thành lập bằng cách dùng thì hiện tại đơn của động từ to have kết hợp với quá khứ phân từ [V3].

1. Cấu trúc 

a]   Affirmative form [Thể khẳng định]

Subject + have/has + past participle [V3]

Ex: I have seen this film two times. [Tôi đã xem phim đó hai lần.]

b]   Negative form [Thể phủ định]

Subject + have not/has not + past participle [V3]

Ex: I haven’t seen this before. Trước đây tôi chưa thấy qua cái này.

c]   Interrogative form [Thể nghi vấn]

Have/Has + Subject + past participle [V3]?

Ex: Have you met me before? Trước đây bạn có gặp qua tôi chưa?

Cách viết rút gọn: have not —> haven’t; has not —> hasn’t; I have —> I’ve

2]    Cách dùng

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:

a]   Những hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian. [Không có từ chỉ thời gian quá khứ.]

Ex: I’ve known you for a long time. Tôi đã biết bạn lâu lắm rồi.

Dùng trong câu có các từ sau: just, recently, lately, already, not ... yet, yet, eve never.

Ex: He has just left home. Anil ta vừa mới ra khỏi nhà.

b] Hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ: many times, several times, twice,...

 Ex: She has failed her driving test three times.

Cô ấy đã trượt thi lái xe ba lần.

c]   Những hành động tồn tại trong quá khứ và tiếp tục kéo dài đến hiện tại.

Các từ nhận biết:

- so far, up to now, up till now, up to the present, still

- for + period of time

- since + a point of time

- the last, it’s the first time

- how long...?

Ex: I have lived in Ho Chi Minh City since 1993. [Tôi đã sống ở Thành phố Iỉồ Chí Minh từ năm 1993.]

She still hasn’t arrived. [Cô ta vẫn chưa đến.]

Lưu ý:

- Since + Noun

Ex: I’ve lived here since 1996. Tôi đã sống ở đó từ năm 1996.

Since last year. Từ năm rồi.

- Since + Clause

Ex: I have taught English at this school since I came here.

Tôi đã dạy tiếng Anh tại trường này từ khi tôi đến đây.

d]   Diễn tả một hành động đã xảy ra hoặc có thể chưa xảy ra tại một thời điểm chưa hoàn tất trong hiện tại

Dấu hiệu: this + time, today, tonight, ...

Ex: Where have you been this morning? Anil đã ở đâu sáng nay?

e]   Sau so sánh nhất.

Ex: She is the most warm-hearted woman that I’ve ever met. [Cô là người phụ nữ tốt bụng nhất mà tôi đã từng gặp.]

f]   Diễn tả một hành động đưa đến một kết quả nào đó trong hiện tại.

Ex: A.You look handsome, Nam. Bạn trông đẹp trai đó Nam.

B: Oh, I’ve just had my hair cut. Ồ, tôi vừa mới cắt tóc.

II. Gerund and infinitive [Danh động từ và hình thức nguyên thể của động từ]

Chúng ta có thể sử dụng danh động từ và hình thức nguyên thể của động từ để mô tả mục đích của cái gì đó [thứ gì đó].

*  Infinitive: to V nguyên thể

*  Gerund: for + V-ing

Ex: A ruler is used to draw straight lines. [Cây thước dùng để vẽ những đường thẳng.]

We can use a ruler to draw straight lines. [Chúng ta có thể dùng thước để vẽ những đường thẳng.]

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề