Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu thơ câu văn dưới đây trang 58

Lừa và ngựa – Luyện từ và câu bài lừa và ngựa. 1. Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu thơ sau : a] Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan

1. Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu thơ sau :a] Trẻ em như búp trên cànhBiết ăn ngủ, biết học hành là ngoan– Trẻ em được so sánh như búp trên cành.b] Ngôi nhà như trẻ nhỏ Lớn lên với trời xanh– Ngôi nhà được so sánh với trẻ nhỏ.c] Cây pơ mu đầu dốcIm như người lính canh Ngựa tuần tra biên giới Dừng đỉnh đèo hí vang– Cây pơ mu được so sánh với người lính canh.d] Bà như quả ngọt chín rồiCàng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng– Bà được so sánh với quả chín. 

2. Đọc lại bài TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG DƯỜNG. Tìm các từ ngữ:

a] Chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ:– Đó là các từ : cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng lên, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng bổng, sút bóng.b] Chỉ thái độ của Quang khi vô tình gây tai nạn cho cụ già :Đó là các từ ngữ : hoảng sợ bỏ chạy, lén nhìn sang, sợ tái cả người, vừa chạy theo xe xích lô vừa mếu máo : Cháu xin lỗi cụ.”

3. Liệt kê những từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em.

– Bài tập làm văn cuối tuần 6 là bài Kể lại buổi đầu em đi học. Trong bài làm em có các từ :• Chỉ hoạt động : vào [lớp một], đèo [em tới trường], đi học, dẫn vào, [cô giáo] đứng [ở cửa], tươi cười, nắm tay em, đưa vào, bắt đầu [buổi học], chào, học tập.

• Chỉ trạng thái : quá mới lạ, [bớt] e ngại và lo sợ.

Gạch dưới hình ảnh so sánh trong mỗi câu thơ, câu văn dưới đây. Viết lại từ chỉ sự so sánh.. Luyện từ và câu – Tuần 3 trang 12 Vở bài tập [SBT] Tiếng Việt 3 tập 1 – Luyện từ và câu – Tuần 3 – Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 1

1. Gạch dưới hình ảnh so sánh trong mỗi câu thơ, câu văn dưới đây. Viết lại từ chỉ sự so sánh.

Câu

Từ so sánh

a] Mắt hiền sáng tựa vì sao

Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời.

b] Em yêu nhà em

    Hàng xoan trước ngõ

    Hoa xao xuyến nở

    Như mây từng chùm.

c] Mùa đông

    Trời là cái tủ lạnh

     Mùa hè

     Trời là cái bếp lò nung.

d] Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.

2. Chép lại đoạn văn dưới đây sau khi đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp. Nhớ viết hoa những chữ dấu câu.

Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát phẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi.

TRẢ LỜI:

1. Gạch dưới hình ảnh so sánh trong mỗi câu thơ, câu văn dưới đây. Viết lại từ chỉ sự so sánh.

Câu

Quảng cáo

Từ so sánh

a] Mắt hiền sáng tựa vì sao

    Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời.

 tựa

b] Em yêu nhà em

    Hàng xoan trước ngõ

    Hoa xao xuyến nở

    Như mây từng chùm.

 như

c] Mùa đông

    Trời là cái tủ lạnh

     Mùa hè

     Trời là cái bếp lò nung.

 là, là

d] Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.

 là

2. Chép lại đoạn văn dưới đây sau khi đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp. Nhớ viết hoa những chữ dấu câu.

Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi.


Lời giải chi tiết

1. Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu thơ sau:

a] Trẻ em như búp trên cành

Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan

Trả lời:

– Trẻ em được so sánh như búp trên cành.

b] Ngôi nhà như trẻ nhỏ

    Lớn lên với trời xanh

Trả lời:

– Ngôi nhà được so sánh với trẻ nhỏ.

c] Cây pơ mu đầu dốc

   Im như người lính canh

   Ngựa tuần tra biên giới

   Dừng đỉnh đèo hí vang

Trả lời:

– Cây pơ mu được so sánh với người lính canh.

d]     Bà như quả ngọt chín rồi

Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng

Trả lời:

– Bà được so sánh với quả chín. 

2. Đọc lại bài Trận bóng dưới lòng đường. Tìm các từ ngữ:

a] Chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ:

Trả lời:

– Đó là các từ : cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng lên, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng bổng, sút bóng.

b] Chỉ thái độ của Quang khi vô tình gây tai nạn cho cụ già:

Trả lời:

Đó là các từ ngữ : hoảng sợ bỏ chạy, sợ tái cả người, mếu máo : Cháu xin lỗi cụ”.

3. Liệt kê những từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em.

Trả lời:

– Bài tập làm văn cuối tuần 6 là bài Kể lại buổi đầu em đi học. Trong bài làm em có các từ :

• Chỉ hoạt động : vào [lớp một], đèo [em tới trường], đi học, dẫn vào, [cô giáo] đứng [ở cửa], tươi cười, nắm tay em, đưa vào, bắt đầu [buổi học], chào, học tập.

• Chỉ trạng thái :[bớt] e ngại và lo sợ.

Câu 3

Liệt kê những từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em.

Phương pháp giải:

Em xem lại bài tập làm văn của mình và tìm từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái.

Lời giải chi tiết:

- Bài tập làm văn cuối tuần 6 với nội dung: Kể lại buổi đầu em đi học. Trong bài làm em có các từ :

Chỉ hoạt động : vào [lớp một], đèo [em tới trường], đi học, dẫn vào, [cô giáo] đứng [ở cửa], nắm tay em, đưa vào, bắt đầu [buổi học], chào, học tập.

Chỉ trạng thái :tươi cười,e ngại và lo sợ.

Loigiaihay.com

Câu 3

Liệt kê những từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em.

Phương pháp giải:

Em xem lại bài tập làm văn của mình và tìm từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái.

Lời giải chi tiết:

- Bài tập làm văn cuối tuần 6 với nội dung: Kể lại buổi đầu em đi học. Trong bài làm em có các từ :

Chỉ hoạt động : vào [lớp một], đèo [em tới trường], đi học, dẫn vào, [cô giáo] đứng [ở cửa], nắm tay em, đưa vào, bắt đầu [buổi học], chào, học tập.

Chỉ trạng thái :tươi cười,e ngại và lo sợ.

Loigiaihay.com

Giải câu 1, 2, 3 bài Luyện từ và câu: Ôn tập từ chỉ hoạt động, trạng thái trang 58 SGK Tiếng Việt 3 tập 1. Câu 2. Đọc lại bài Trận bóng dưới lòng đường. Tìm các từ ngữ:

Câu 3

Liệt kê những từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em.

Phương pháp giải:

Em xem lại bài tập làm văn của mình và tìm từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái.

Lời giải chi tiết:

- Bài tập làm văn cuối tuần 6 với nội dung: Kể lại buổi đầu em đi học. Trong bài làm em có các từ :

• Chỉ hoạt động : vào [lớp một], đèo [em tới trường], đi học, dẫn vào, [cô giáo] đứng [ở cửa], nắm tay em, đưa vào, bắt đầu [buổi học], chào, học tập.

• Chỉ trạng thái : tươi cười, e ngại và lo sợ.

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 3 - Xem ngay

Video liên quan

Chủ Đề