Tổng hệ số nguyên tối giản của phương trình Mg + HNO3

Thuộc chủ đề:Đại Cương Về Kim Loại 09/12/2018 by

  1. Hòa tan hoàn toàn 42,90 gam Zn trong lượng vừa đủ V mol dung dịch HNO3 10% [d = 1,26 g/ml], sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 129,54 gam hai muối tan và 4,032 lít [ở đktc] hỗn hợp 2 khí NO và N2O. Giá trị của V là:
  2. Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là:
  3. Cho lượng dư Mg tác dụng với dung dịch gồm HCl, 0,1 mol KNO3 và 0,2 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 6,272 lít hỗn hợp khí Y [đktc] gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 13. Giá trị của m là:
  4. Cho 33,9 gam hỗn hợp bột Zn và Mg [tỉ lệ mol 1 : 2] tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 4,48 lít [đkc] hỗn hợp khí B gồm N2O và H2. Hỗn hợp khí B có tỉ khối so với He bằng 8,375. Giá trị gần nhất của m là:
  5. Đốt cháy 6,72 gam kim loại M với oxi dư thu được 8,4 gam oxit. Nếu cho 5,04 gam M tác dụng hết  với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và khí NO  [là  sản phẩm khử duy nhất]. Thể  tích khí NO [đktc] thu được l̀à:
  6. Cho hỗn hơp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO, dung dịch Y và còn lại chất rắn không tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là :
  7. Cho 6,048 gam Mg phản ứng hết với 189 gam dung dịch HNO3 40% thu được dung dịch X [không chứa muối amoni] và hỗn hợp khí là oxit của nitơ. Thêm 392 gam dung dịch KOH 20% vào dung dịch X, rồi cô cạn và nung sản phẩm đến khối lượng không đổi thu được 118,06 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ % của Mg[NO3]2 trong dung dịch X là
  8. Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 [loãng, vừa đủ], thu được x mol khí N2O duy nhất và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 25,84 gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của x là
  9. Cho dãy các chất: Fe, MgO, FeO, Fe2O3, Al2O3, Fe3O4. Số chất trong dãy bị oxi hóa bởi dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
  10. Cho hỗn hợp rắn gồm Mg, MgCO3 vào dung dịch HNO3 dư thu được một chất khí duy nhất và dung dịch X. Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa và khí thoát ra. Sản phẩm khử HNO3 là
  11. Ngâm đinh sắt trong dung dịch H2SO4 đậm đặc một thời gian lâu để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận thấy đinh sắt bị hòa tan một phần. Cấu hình electron cation tạo thành trong dung dịch là  
  12. Cho 9,9 gam hỗn hợp Al, Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,8 mol HNO3 tạo ra sản phẩm khử X duy nhất. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
  13. Cho 28,88 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HNO3 1,45M thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X [đktc] gồm NO và N2O. Tỷ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là
  14. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe3O4, FeS trong m gam dung dịch HNO3 50% thu được 2,688 lít NO2 [đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5]. Dung dịch thu đưcọ phản ứng vừa đủ với 240ml dung dịch NaOH 2M. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
  15. Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 [ở đktc] duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là 
  16. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al, Fe và Cu trong dung dịch HNO3  [loãng dư] thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khi phản ứng nhiệt phân kết thúc thu được tối đa bao nhiêu oxit kim loại
  17. Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được [2,5m + 8,49] gam muối khan. Kim loại M là:
  18. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn và 0,2 mol Mg vào 400ml dung dịch chứa đồng thời Cu[NO3]2 1M và AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong lượng dư dung dịch HNO3, thu được V lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất N+5, đktc]. Giá trị của V là
  19. Để hòa tan x mol một kim loại cần dùng vừa đủ 2x mol HNO3 đặc nóng giải phóng khí NO2. Vậy M có thể là kim loại nào trong các kim loại sau:
  20. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp x chứa Mg, MgCO3 và FeCO3 vào dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z chứa ba chất tan có cùng nồng độ mol. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào 300ml dung dịch HNO3 3,4M đun nóng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch E và 5,6 lít [đktc] hỗn hợp khí F gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cô cạn cẩn thận dung dịch E chỉ thu được hơi nước và 2m + 17,8 gam muối khan. Biết trong E không chứa ion Fe2+. Giá trị của m là :

Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NH4NO3 + H2O được THPT Sóc Trăng biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra NH4NO3. Hy vọng với dung nội cân bằng phương trình phản ứng dưới đây, giúp bạn đọc vận dụng tốt vào làm các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng Mg + HNO3 ra NH4NO3

4Mg + 10HNO3 → 4Mg[NO3]2 + NH4NO3 + 3H2O

Mg0 + HN+5O3 → Mg+2[NO3]2 + N-3H4NO3 + H2O

Bạn đang xem: Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NH4NO3 + H2O

Tỉ lệ 2 muối nitrat của amoni và magiê là 1:4.

4Mg + 10HNO3 → 4Mg[NO3]2 + NH4NO3 + 3H2O

3. Điều kiện để phản ứng Mg tác dụng HNO3 loãng ra NH4NO3 

Nhiệt độ thường

4. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho phương trình: Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NH4NO3 + H2O

Tổng hệ số cân bằng tối giản của phản ứng trên là

A. 23

B. 24

C. 18

D. 22

Câu 2. Cho Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng không thấy có khí thoát ra . Trong phương trình phản ứng tổng hệ số của các chất [nguyên, tối giản] là bao nhiêu?

A. 20

B. 24

C. 25

D. 22

Câu 3. Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,792 lít NO [đktc] và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là

A. 13,92 gam

B. 15,60 gam

C. 16,80 gam

D. 31,20 gam

Đáp án D

Ta có:

nMg = 0,2 mol

nNO = 0,08 mol

Các quá trình trao đổi electron

Mg0 → Mg+2 + 2e

0,2 → 0,4

N+5 + 3e→ N+2

0,24 ← 0,08

Vậy còn 1 sản phẩm khử nữa là NH4NO3

N+5 + 8e → N-3

8x →  x

Áp dụng bảo toàn electron ta có:

0,4 = 0,24 + 8x → a = 0,02 mol

=> mmuối =  mNH4NO3 + mMg[NO3]2 = 31,2 gam

Câu 4. Hòa tan hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 13 gam Zn bằng 500 ml dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Cô cạn dung dịch X thu a gam muối. Giá trị của a:

A. 66,1 gam

B.

C.

D.

Đáp án A

nAl = 2,7/27 = 0,1 mol

nZn = 13/65 = 0,2 mol

Không thấy khí thoát ra => Sản phẩm khử là NH4NO3

⇒ nNH4NO3 = [0,1.3 + 0,2.2]/8 = 0,7/8 mol

Dung dịch muối X gồm: Al[NO3]3 [0,1 mol]; Zn[NO3]2 [0,2 mol],  NH4NO3 [0,7/8 mol]

m = mAl[NO3]3 + mZn[NO3]2 + mNH4NO3 = 0,1.213 + 0,2.189 + [0,7/8].80 = 66,1 gam

………………………….

Trên đây THPT Sóc Trăng vừa giới thiệu tới các bạn phương trình phản ứng Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NH4NO3 + H2O, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11…

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, THPT Sóc Trăng mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất. 

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Cho phản ứng: Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NH4NO3 + H2O.

Tổng hệ số [nguyên, tối giản] tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là


Mg HNO3: Mg tác dụng HNO3

  • 1.Phương trình phản ứng Mg tác dụng HNO3
    • 4Mg + 10HNO3 → 4Mg[NO3]2 + N2O + 5H2O
  • 2. Điều kiện phản ứng Mg và dung dịch axit HNO3
  • 3. Phương trình ion thu gọn Mg + HNO3
    • 4Mg + 10H+ + 2NO3- → 4Mg2+ + N2O + 5H2O
  • 4. Cách tiến hành phản ứng Mg và dung dịch axit HNO3
  • 5. Hiện tượng của phản ứng hóa học
  • 6. Tính chất của Magie
    • Tính chất vật lí Magie
    • Nhận biết Magie
    • Tính chất hóa học của Magie
  • 7. Bài tập câu hỏi liên quan

Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + N2O + H2O được VnDoc biên soạn là phản ứng oxi hóa khử giữa Mg và axit HNO3. Nội dung tài liệu giúp các bạn viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng. Mời các bạn tham khảo.

1.Phương trình phản ứng Mg tác dụng HNO3

4Mg + 10HNO3 → 4Mg[NO3]2 + N2O + 5H2O

2. Điều kiện phản ứng Mg và dung dịch axit HNO3

Nhiệt độ thường

3. Phương trình ion thu gọn Mg + HNO3

Phương trình phân tử:

4Mg + 10HNO3 → 4Mg[NO3]2 + N2O + 5H2O

Phương trình ion thu gọn:

4Mg + 10H+ + 2NO3- → 4Mg2+ + N2O + 5H2O

4. Cách tiến hành phản ứng Mg và dung dịch axit HNO3

Cho kim loại magie tác dụng với dung dịch axit nitric.

5. Hiện tượng của phản ứng hóa học

Chất rắn màu trắng bạc Magie [Mg] tan dần và xuất hiện khí đinito oxit không màu làm sủi bọt khí.

6. Tính chất của Magie

Tính chất vật lí Magie

Magiê là kim loại tương đối cứng, màu trắng bạc, nhẹ.

Mg có khối lượng riêng là 1,737 [g/cm3]; có nhiệt độ nóng chảy là 6480C và sôi ở 10950C.

Nhận biết Magie

Đốt cháy các hợp chất của Canxi, cho ngọn lửa màu da cam.

Tính chất hóa học của Magie

Magie là chất khử mạnh:

Mg → Mg2+ + 2e

a. Tác dụng với phi kim

Mg + Cl2 → MgCl2 [nhiệt độ]

Mg + 1/2O2 → MgO [nhiệt độ]

Lưu ý:

Do Mg có ái lực lớn với oxi: 2Mg + CO2 → MgO.

Vì vậy không dùng tuyết cacbonic để dập tắt đám cháy Mg.

b. Tác dụng với axit

Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

Với dung dịch HNO3:

4Mg + 10HNO3 → 4 Mg[NO3]2 + NH4NO3 + 3H2O

c. Tác dụng với nước

Ở nhiệt độ thường, Mg hầu như không tác dụng với nước. Mg phản ứng chậm với nước nóng [do tạo thành hidroxit khó tan].

Mg + 2H2O → Mg[OH]2 + H2

7. Bài tập câu hỏi liên quan

Câu 1. Tiến hành thí nghiệm sau: thả một mẩu natri vào dung dịch chứa MgSO4.

Hiện tượng xảy ra được dự đoán như sau :

[a] Mẩu natri chìm xuống đáy dung dịch

[b] Kim loại magie màu trắng bạc thoát ra, lắng xuống đáy ống nghiệm.

[c] Dung dịch vẫn trong suốt.

[d] Có khí thoát ra.

Trọng các hiện tượng trên, số hiện tượng xảy ra đúng như dự đoán là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D.4.

Xem đáp án

Đáp án A

Hiện tượng phản ứng xảy ra: Mẩu Na tan dần, có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa trắng.

Phương trình hóa học

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑

MgSO4 + 2NaOH → Mg[OH]2 [↓trắng] + Na2SO4

Câu 2. Tiến hành đồng thời 3 thí nghiệm sau với cùng một khối lượng bột nhôm như nhau :

Thi nghiệm 1: Cho bột nhôm vào dung dịch HCl dư thu được V1 lít khí không màu.

Thí nghiệm 2: Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH dư thu được V2 lít khí không màu.

Thí nghiệm 3: Cho bột nhôm vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được khí V3 lít khí không màu và hoá nâu trong không khí.

Các thểtích V1, V2 và V3 đo ở cùng điều kiện.

Mối quan hệ giữa V1, V2 và V3 nào sau đây là đúng ?

A. V1 = V2 = V3

B. V1 > V2 > V3

C. V1 < V2 < V3

D. V1 = V2 > V3

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi số mol của al ở mỗi thí nghiệm là x mol

Ta có:

Thí nghiệm 1: Áp dụng bào toàn electron

3.nAl = 2nH2

Thí nghiệm 2: Áp dụng bào toàn electron

3.nAl = 2nH2

=> nH2 = 1,5x mol

Thí nghiệm 3: Áp dụng bào toàn electron

nAl = nNO = x mol

=> V1 = V2 > V3

Câu 3. Cho hỗn hợp các chất sau: Na, Na2O, Fe, Al hòa tan vào nước, các chất tan được trong nước là:

A. Na, Na2O

B. Na, Al

C. Na, Al, Na2O

D. Na2O, Al

Xem đáp án

Đáp án A

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑

Na2O + H2O → 2NaOH

Câu 4. Dung dịch các chất không làm đổi màu quỳ tím là:

A. Na2CO3

B. NaHCO3

C. CH3COOH

D. C6H5OH

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 5. Chọn câu đúng nhất trong số các câu sau đây;

A. NaHCO3 tan trong nước tạo dung dịch có pH < 7

B. NaHCO3 kém bền có tính axit

C. NaHCO3 kém bền, có tính lưỡng tính

D. NaHCO3 tác dụng với CaCl2 tạo kết tủa trắng

Xem đáp án

Đáp án D: 2NaHCO3 + CaCl2 ⟶ CaCO3 + H2O + 2NaCl + CO2

Câu 7. Hỗn hợp X chứa K2O, NH4Cl, KHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O dư, đun nóng thu được dung dịch chứa:

A. KCl, KHCO3, NH4Cl, BaCl2.

B. KCl, KOH, BaCl2.

C. KCl.

D. KCl, KOH.

Xem đáp án

Đáp án C

Na2O thả vào nước tạo ra NaOH, các chất sẽ phản ứng với nhau tạo ra khí amoniac, BaCO3 kết tủa... chỉ còn lại NaCl.

Câu 8.Cho các chất sau: Ca[OH]2, KOH, BaCO3, Ba[HCO3]2, KNO3, Mg[OH]2.

Số chất bị nhiệt phân có chất khí trong sản phẩm tạo thành là:

A. 5

B .4

C. 3

D. 2

Xem đáp án

Đáp án C

Có ba chất khi bị nhiệt phân sinh ra chất khí là: BaCO3; Ba[HCO3]2; KNO3

BaCO3

BaO + CO2

Ba[HCO3]2 BaCO3 + CO2 + H2O

KNO3 KNO2 + O2

Câu 9. Cho 1,08 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 [dư]. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít khí NO [ở đktc] và dung dịch M. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch M là

A. 13,32 gam.

B. 6,96 gam.

C. 8,88 gam.

D. 13,92 gam.

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đầu bài ta có

nMg = 0,045 mol ; nNO = 0,02 mol

Bảo toàn e:

2nMg = 3nNO + 8nNH4NO3 nếu có

=> nNH4NO3 = 0,00375 mol

=> Chất rắn gồm: 0,00375 mol NH4NO3 ; 0,045 mol Mg[NO3]2

=> mmuối khan = mNH4NO3 + mMg[NO3]2 = 6,96 gam

Câu 10.Cho Ag vào 100ml dung dịch Mg[NO3]2 0,5M. Thêm tiếp vào hổn hợp 150 ml dung dịch H2SO4 2M. Khuấy dều và thêm nước vào đến dư cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy Ag tan 1 phần và có khí bay ra. Thêm tiếp dung dịch NaBr đến dư vào dung dịch sau phản ứng thấy có kết tủa màu vàng. Khối lượng kết tủa vàng là:

A. 94 gam

B. 112,8 gam

C. 169,2 gam

D. 56,4 gam

Xem đáp án

Đáp án D

nNO3−= 2nMg[NO3]2 = 0,1 mol

nH+ = 2nH2SO4 = 0,6 mol

4H+ + NO3-+ 3e → NO + H2O

0,6 0,1 → 0,3

Ag + 1e → Ag+

0,3 → 0,3

Ag+ + Br− → AgBr

0,3 → 0,3

mAgBr = 0,3.188 = 56,4 gam

Câu 11. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,06 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 4,32

B. 2,88

C. 2,16

D. 1,44

Xem đáp án

Đáp án D

Xét 2 trường hợp:

Trường hợp 1. Sau phản ứng Mg còn dư. Chỉ có phản ứng [1] khối lượng chất rắn thu được là Fe vào Mg dư

nFe = nFeCl3 = 0,06 mol => mFe = 0,06 . 56 = 3,36 gam > 1,68 [loại]

Trường hợp 2: Xảy ra 2 phản ứng [1] và [2] [khi Mg hết FeCl3 còn sẽ tác dụng tiếp với Fe]

3Mg + 2FeCl3 → 3MgCl2 + 2Fe [1]

a → 2a/3 → 2a/3

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 [2]

2a/3 - 0,03 --> 2[2a/3 - 0,03]

Gọi số mol Mg là: nMg = a mol

nFe dư sau pư 2 = 1,68 : 56 = 0,03 mol => nFe [pư2] = [2a/3 - 0,03] mol

Theo phản ứng [1, 2] ta có:

nFeCl3 = 2a/3 + 2[2a/3 - 0,03] = 0,06 mol

=> a = 0,06 mol

=> m = 0,06 . 24 = 1,44 gam

Câu 11. Cho miếng Mg tác dụng với HNO3, sau phản ứng không thấy có khí sinh ra. Hệ số cân bằng của HNO3 trong phản ứng là

A. 8

B. 9

C. 10

D. 12

Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng không sinh ra khí => sản phẩm khử là muối NH4NO3

4Mg + 10HNO3 → 4Mg[NO3]2 + NH4NO3 + 3H2O

...................................

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:

  • Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NO + H2O
  • Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + NO2 + H2O
  • Mg + HCl → MgCl2 + H2
  • Mg + HNO3 → Mg[NO3]2 + N2 + H2O
  • MgO + HCl → MgCl2 + H2O

VnDoc đã gửi tới bạn phương trình Mg+ HNO3 → Fe[NO3]3 + N2O + H2O là phương trình oxi hóa khử được VnDoc biên soạn, khi cho Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng thấy thoát ra khí không màu NO, hóa nâu trong không khí. Hy vọng tài liệu giúp các viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng.

Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề