Trắc nghiệm Công nghệ Bài 38 lớp 10

Haylamdo biên soạn 10 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 38 [có đáp án]: Đồ dùng loại điện - quang: Đèn sợi đốt hay, chọn lọc sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi môn Công nghệ 8.

Câu 1: Nhà bác học người Mĩ Thomas Edison đã phát minh ra đèn sợi đốt đầu tiên vào năm:

A. 1789

B. 1879

C. 1978

D. 1939

Hiển thị đáp án

Câu 2: Dựa vào nguyên lí làm việc, người ta phân đèn điện ra mấy loại?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Đó là đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đèn phóng điện.

Câu 3: Cấu tạo đèn sợi đốt gồm mấy bộ phận?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Đó là sợi đốt bóng thủy tinh, đuôi đèn.

Câu 4: Điện năng biến đổi thành quang năng ở bộ phận nào của đèn sợi đốt?

A. Đuôi đèn

B. Bóng thủy tinh

C. Sợi đốt

D. Đáp án khác

Hiển thị đáp án

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sợi đốt?

A. Là dây kim loại có dạng lò xo xoắn

B. Thường làm bằng vonfram

C. Là phần tử rất quan trọng của đèn

D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Câu 6: Có mấy kiểu đuôi đèn?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

/Đó là đuôi xoáy, đuôi ngạnh.

Câu 7: Trên đuôi đèn có mấy cực tiếp xúc?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Hiển thị đáp án

Câu 8: Đặc điểm của đèn sợi đốt là:

A. Đèn phát ra ánh sáng liên tục

B. Hiệu suất phát quang thấp

C. Tuổi thọ thấp

D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Câu 9: Công dụng của đèn sợi đốt là:

A. Chiếu sáng phòng ngủ

B. Chiếu sáng nhà tắm

C. Chiếu sáng bàn làm việc

D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án

Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Khi đèn làm việc, sợi đốt bị đốt nóng ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng

B. Nếu sờ vào bóng đèn đang làm việc sẽ thấy nóng và có thể bị bỏng

C. Sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng giúp tiết kiệm điện năng

D. Tuổi thọ đèn sợi đốt chỉ khoảng 1000 giờ

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Vì đèn sợi đốt không tiết kiệm điện năng

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Cơ sở khoa học

- Trong công nghệ gen, người ta có thể cắt một đoạn gen cần thiết từ phân tử ADN này và ghép nối nó vào một phần tử ADN khác có vai trò là thể truyền. Phân tử ADN này gọi là ADN tái tổ hợp.

- ADN tái tổ hợp được đưa vào tế bào vi khuẩn có đặc tính phát triển nhanh [tế bào vi khuẩn này được gọi là tế bào chủ]

- Nhờ sự nhân lên tế bào chủ, các phân tử ADN tái tổ hợp cũng được nhân lên rất nhanh chóng và như vậy đoạn gen cần thiết cũng được nhân lên cùng nó.

- Bằng các kĩ thuật chiết tách, tinh chế, người ta thu lấy những phân tử ADN mang đoạn gen cần thiết để sử dụng những mục đích như sản xuất vacxin, kháng sinh,…

1.2. Ứng dụng công nghệ gen trong sản xuất vắc xin

- Hiện nay, đã có một số vacxin được sản xuất bằng công nghệ tái tổ hợp gen. Những vacxin đó gọi là vacxin thế hệ mới hay vacxin tái tổ hợp gen.

VD: Vacxin lở mồm long móng thế hệ mới.

- Tìm gen có tính kháng nguyên cao trong tế bào vi rút gây bệnh lở mồm long móng. Dùng enzim cắt lấy đoạn gen này và nhân nó lên bằng công nghệ tái tổ hợp gen. Sau đó chiết tách sản phẩm để chế tạo văcxin

- Ý nghĩa, nâng cao nâng suất sản xuất vacxin mà còn tạo sản phẩm vacxin có những ưu điểm sau:

  • Rất an toàn vì vacxin không có sự tồn tại mầm bệnh.
  • Không cần bảo quản lạnh nên giảm được chi phí và phù hợp với điều kiện sử dụng ở những nước đang phát triển.

1.3. Ứng dụng công nghệ gen trong sản xuất thuốc kháng sinh

- Hiện nay có khoảng hơn 2500 loại thuốc kháng sinh khác nhau, được sản xuất chủ yếu bằng cách nuôi cấy vi sinh vật [chủ yếu là nấm], chiết xuất lấy các dịch tiết của chúng trong môi trường nuôi cấy và tinh chế để tạo ra kháng sinh

- Để tăng năng suất tạo kháng sinh, trước kia người ta dùng hai biện pháp:

  • Gây tạo đột biến ngẫu nhiên và chọn lấy những dòng vi sinh vật cho năng suất cao nhất.
  • Thử nghiệm các loại môi trường nuôi cấy để chọn môi trường thích hợp nhất.

+ Cả hai phương pháp này đều cho kết quả nhưng cần nhiều thời gian và công sức.

- Ngày nay, ứng dụng công nghệ gen để sản xuất thuốc kháng sinh không chỉ giúp tăng năng suất kháng sinh mà còn tạo ra các kháng sinh mới, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng khi tình trạng kháng thuốc vi khuẩn ngày càng tăng.

- Một số vắc xin thường dùng.

2. Bài tập minh họa

Bài 1: Ứng dụng công nghệ gen để sản xuất thuốc kháng sinh có những lợi ích gì?

A. Tăng năng suất

B. Tạo được nhiều loại kháng sinh mới

C. Giảm tình trạng kháng thuốc

D. Cả A, B, C đều đúng

Hướng dẫn giải:

- Đáp án: D. Cả A, B, C đều đúng

- Giải thích: Ứng dụng công nghệ gen để sản xuất thuốc kháng sinh có những lợi ích:

  • Tăng năng suất
  • Tạo được nhiều loại kháng sinh mới
  • Giảm tình trạng kháng thuốc

Bài 2: ADN tái tổ hợp là

A. cắt một đoạn gen cần thiết từ phân tử ADN này và nối ghép vào một phân tử ADN khác

B. không có sự tồn tại của mầm bệnh

C. cắt đoạn gen từ phân tử ADN này nối vào vị trí khác của cùng 1 phân tử ADN

D. Tất cả các đáp án đều sai

Hướng dẫn giải:

  • Đáp án: A. cắt một đoạn gen cần thiết từ phân tử ADN này và nối ghép vào một phân tử ADN khác
  • Giải thích:ADN tái tổ hợp là cắt một đoạn gen cần thiết từ phân tử ADN này và nối ghép vào một phân tử ADN khác

Bài 3: Ứng dụng công nghệ gen trong sản xuất kháng sinh có lợi ích gì?

Hướng dẫn giải:

- Ứng dụng công nghệ gen trong sản xuất kháng sinh có lợi ích:

  • Giúp tăng năng suất tổng hợp kháng sinh
  • Có khả năng tạo ra các loại kháng sinh mới. Điều này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng khi tình trạng kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh ngày càng tăng.

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Trình bày quy trình sản xuất văcxin tái tổ hợp gen.

Câu 2: Em hãy trình bày cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ sinh học để sản xuất vac xin và thuốc kháng sinh.

Câu 3: Vac-xin được sản xuất bằng công nghệ gen có những đặc điểm gì khác so với vacxin được sản xuất bằng phương pháp truyền thống?

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Bước thứ 2 trong quy trình sản xuất văc xin lở mồm long móng thế hệ mới là gì ?

A. Tách chiết tạo vac xin

B. Cấy ghép ADN tái tổ hợp vào TB nhận [ VK]

C. Dùng enzim cắt lấy đoạn gen.

D. Tất cả đều sai

Câu 2: Phương pháp sản xuất thuốc kháng sinh nào thường được dùng trong thực tiễn?

A. Nuôi cấy nấm để chiết lấy dịch tiết của chúng trong môi trường nuôi cấy và tinh chế để tạo ra kháng sinh.

B. Ứng dụng công nghệ gen để sản xuất.

C. Đáp án A và B

D. Đáp án A hoặc B

Câu 3: Vac-xin được sản xuất bằng công nghệ gen có những đặc điểm gì khác so với vacxin được sản xuất bằng phương pháp truyền thống?

A. Nâng cao năng suất

B. Trong vacxin không có sự tồn tại của mầm bệnh.

C. Không cần bảo quản lạnh

D. Tất cả đáp án trên

Câu 4: Có mấy phương pháp sản xuất thuốc kháng sinh trong thực tiễn?

A. 2

B. 3

C. 4

D. Không có đáp án đúng

Câu 5: Nhược điểm của phương pháp truyền thống là gì?

A. Tốn chi phí bảo quản lạnh

B. Tốn nhiều thời gian sản xuất

C. Không ngăn được tình trạng kháng thuốc

D. Tất cả đều đúng

4. Kết luận

- Sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:

  • Biết được cơ sở khoa học và ứng dụng của công nghệ gen trong sản xuất văcxin và thuốc kháng sinh
  • Thấy được tầm quan trọng của công nghệ gen trong đời sống

Video liên quan

Chủ Đề