Trên bề mặt Trái đất có mấy dạng địa hình phổ biển

3. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH TRÊN TRÁI ĐẤT-Miền núi: là những khu vực của vỏ Tráiđất nhô cao hơn mực nước biển và cácđồng bằng lân cận. h tuyệt đối > 500m.Đặc điểm:- Độ cao tuyệt đối lớn, mức độ chia cắt sâuvà ngang lớn  năng lượng địa hình lớn;- Khí quyển có độ trong suốt cao, nhận đượclượng bức xạ Mặt trời lớn so với các đồngbằng cùng vĩ độ, bức xạ sóng dài mất đivào ban đêm lớn;Hoa Đỗ Quyên,Langbian- Độ dốc lớn, lớp vỏ phong hóa chứa nhiềusản phẩm thô, phổ biến là vạt sườn tích,nón đá lở, dòng chảy dốc, xâm thực sâumạnh, khả năng vận chuyển lớn.4 Châu Á5 Châu Mĩ6 Châu Phi7 3. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH TRÊN TRÁI ĐẤT- Đồng bằng: là khu vực rộng lớn củalục địa tương đối bằng phẳng, độ

chênh cao rất nhỏ [chia cắt, mạng lưới thung lũngthưa, h tuyệt đối < 200m.Đặc điểm:- Quá trình tích tụ phổ biến, lớpvỏ phong hóa dày, đá gốc ít lộ trênmặt;- Bề mặt chỉ có các dạng vi vàtrung địa hình [hồ sót, cồn đất,máng trũng, đê cát];- Ảnh hưởng rõ rệt của tínhphân đới địa lí; Có vị trí trùng khớpvới những cấu trúc miền nền.8 3. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH TRÊN TRÁI ĐẤT-Sơn nguyên: là khuvực miền núi rộnglớn; gồm những dãynúi, các cao nguyên,vùng trũng giữa núivàcáckhốinúi;thường bị chia cắtbởi các thung lũngvà lòng chảo lớn.-Vídụ:SNTâyNguyên – Việt Nam,SN Đông Phi9 3. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH TRÊN TRÁI ĐẤT-Cao nguyên: là kiểu địa hình miền núi, bề mặt tương đối bằng phẳng,h tuyệt đối > 500m. Độ chia cắt ngang nhỏ, có sườn dốc.-Ví dụ: CN Đề Can, CN PatagôniNúi Đôi – Quản bạ - CN. Đồng VănCN. Lâm Viên – Dà Lạt10 3. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH TRÊN TRÁI ĐẤT- Bình nguyên: thấp, rộng, bề mặt tương đối phẳng đôi khi có xen đồi, gợnsóng.- Bán bình nguyên: tương đối phẳng, với những thung lũng sông mở rộng.Biểu hiện cụ thể của đồng bằng nhưng còn nhiều đồi thấp, thung lũng.Bình Nguyên11 3. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH TRÊN TRÁI ĐẤT- Địa hình núi lửaLà dạng địa hình do hoạt động núi lửa tạo ra.Núi lửa là hiện tượng phun trào mắc ma từ trong lòng đất ra ngoài một cáchđột ngột, gây thiệt hại lớn cho con người và làm biến đổi mạnh mẽ môi trườngtự nhiên.12 Các dòng dung nham dạng tuyến ở HaoaiDungnhamlỏng,chảy nhanh trên diệnrộng  Các bề mặtsan bằng rộng lớn13 Chóp xỉ:Sườn dốc, đỉnh có miệngphun, sườn núi bị cắt xẻ tạora các khe rãnh…14

Trên bề mặt Trái đất có nhiều dạng địa hình khác nhau. Một trong dạng địa hình phổ biến là núi. Núi cũng có nhiều loại, người ta phân biệt núi cao, núi thấp, núi trung bình , núi trẻ...

Dựa vào độ cao tuyệt đối núi đc phân thành 3 loại :

núi thấp có độ cao tuyệt đối dưới 1000 m

núi trung bình có độ cao tuyệt đối từ 1000m đến 2000m

núi cao có độ cao tuyệt đối từ 2000m trở lên.

có 5 dạng địa hình:

núi

địa hình các-xto và các hang động

bình nguyên

cao nguyên 

đồi.

theo mình nhớ lớp 6 thì là như này có gì sai mong bạn thông cảm.

1. Địa hình núi

Tiêu chí

Núi

Khái niệm núi

- Là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất, thường trên 500m so với mực nước biển.

Bộ phận

- Chân núi, đỉnh núi, sườn núi

Phân loại núi theo độ cao

- Núi thấp: Dưới 1000m

- Núi trung bình: 1000m – 2000m

- Núi cao: >2000m

Độ cao tương đối

- Tính từ chân núi đến đỉnh núi

Độ cao tuyệt đối

- Tính từ mực nước biển đến đỉnh núi

Có 2 loại

- Núi già: thấp, đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng nông. Được hình thành cách đây hàng trăm triệu năm, trải qua các quá trình bào mòn.

- Núi trẻ: cao, đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu. Mới được hình thành cách đây vài chục triệu năm.

2. Địa hình bình nguyên [đồng bằng]

Đặc điểm

Bình nguyên [đồng bằng]

Độ cao

- Độ cao tuyệt đối < 200m [đồng bằng có độ cao tuyệt đối gần 500m]

Nguyên nhân hình thành

- Bình nguyên do băng hà bào mòn
- Bình nguyên do phù sa của biển hoặc sông bồi tụ.

Đặc điểm hình thái

Hai loại đồng bằng bào mòn và bồi tụ:

+ Bào mòn bề mặt hơn gợn sóng.

+ Bồi tụ: bề mặt bằng phẳng do phù sa các sông lớn bồi đắp ở cửa sông [châu thổ]

Kể tên một số nổi tiếng

- Đồng bằng bào mòn: đồng bằng  phía Bắc Âu, Canađa…
- Đồng bằng bồi tụ: đồng bằng Hoàng Hà, Amazon, Cửu Long [VN]…

Giá trị kinh tế

- Thuận lợi việc tiêu, tưới nước, trồng cây lương thực, thực phẩm, nông nghiệp phát triển dân cư đông đúc
- Tập trung nhiều thành phố lớn, đông dân.

3. Địa hình cao nguyên

Đặc điểm

Cao nguyên

Độ cao

- Độ cao tuyệt đối trên 500m

Đặc điểm hình thái

- Địa hình bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng có sườn dốc.

Kể tên một số nổi tiếng

- Cao nguyên Tây Tạng [ Trung Quốc], cao nguyên Đồng Văn, Mộc Châu, Lâm Viên [VN],...

Giá trị kinh tế

- Thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn.

4. Địa hình đồi

Đặc điểm

Đồi

Độ cao

- Độ cao tương đối dưới 200m

Đặc điểm hình thái

- Dạng địa hình chuyển tiếp giữa bình nguyên và núi.
- Dạng bát úp, đỉnh tròn, sườn thoải.

Kể tên một số nổi tiếng

- Vùng trung du Phú Thọ, Thái Nguyên [ Việt Nam],....

Giá trị kinh tế

- Thuận lợi trồng cây công nghiệp kết hợp cây lâm nghiệp.
- Chăn thả gia súc.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Từ khóa tìm kiếm: địa hình, núi, đồi, cao nguyên, bình nguyên, đồng bằng

1. Địa hình núi

Tiêu chí

Núi

Khái niệm núi

- Là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất, thường trên 500m so với mực nước biển.

Bộ phận

- Chân núi, đỉnh núi, sườn núi

Phân loại núi theo độ cao

- Núi thấp: Dưới 1000m

- Núi trung bình: 1000m – 2000m

- Núi cao: >2000m

Độ cao tương đối

- Tính từ chân núi đến đỉnh núi

Độ cao tuyệt đối

- Tính từ mực nước biển đến đỉnh núi

Có 2 loại

- Núi già: thấp, đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng nông. Được hình thành cách đây hàng trăm triệu năm, trải qua các quá trình bào mòn.

- Núi trẻ: cao, đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu. Mới được hình thành cách đây vài chục triệu năm.

2. Địa hình bình nguyên [đồng bằng]

Đặc điểm

Bình nguyên [đồng bằng]

Độ cao

- Độ cao tuyệt đối < 200m [đồng bằng có độ cao tuyệt đối gần 500m]

Nguyên nhân hình thành

- Bình nguyên do băng hà bào mòn
- Bình nguyên do phù sa của biển hoặc sông bồi tụ.

Đặc điểm hình thái

Hai loại đồng bằng bào mòn và bồi tụ:

+ Bào mòn bề mặt hơn gợn sóng.

+ Bồi tụ: bề mặt bằng phẳng do phù sa các sông lớn bồi đắp ở cửa sông [châu thổ]

Kể tên một số nổi tiếng

- Đồng bằng bào mòn: đồng bằng  phía Bắc Âu, Canađa…
- Đồng bằng bồi tụ: đồng bằng Hoàng Hà, Amazon, Cửu Long [VN]…

Giá trị kinh tế

- Thuận lợi việc tiêu, tưới nước, trồng cây lương thực, thực phẩm, nông nghiệp phát triển dân cư đông đúc
- Tập trung nhiều thành phố lớn, đông dân.

3. Địa hình cao nguyên

Đặc điểm

Cao nguyên

Độ cao

- Độ cao tuyệt đối trên 500m

Đặc điểm hình thái

- Địa hình bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng có sườn dốc.

Kể tên một số nổi tiếng

- Cao nguyên Tây Tạng [ Trung Quốc], cao nguyên Đồng Văn, Mộc Châu, Lâm Viên [VN],...

Giá trị kinh tế

- Thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn.

4. Địa hình đồi

Đặc điểm

Đồi

Độ cao

- Độ cao tương đối dưới 200m

Đặc điểm hình thái

- Dạng địa hình chuyển tiếp giữa bình nguyên và núi.
- Dạng bát úp, đỉnh tròn, sườn thoải.

Kể tên một số nổi tiếng

- Vùng trung du Phú Thọ, Thái Nguyên [ Việt Nam],....

Giá trị kinh tế

- Thuận lợi trồng cây công nghiệp kết hợp cây lâm nghiệp.
- Chăn thả gia súc.

Bài 1: So sánh sự khác nhau giữa dạng địa hình  núi già và núi trẻ?

Xem lời giải

Bài 2: Hãy nêu sự khác nhau giữa địa hình núi và địa hình đồng bằng [bình nguyên]?

Xem lời giải

Video liên quan

Chủ Đề