Vi điều khiển pic 18f4520 có bao nhiêu nguồn reset ?

Download miễn phí Đề tài Tìm hiểu về vi điều khiển pic 18F4520 và hoạt động timer của nó

MỤC LỤC
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ VI ĐIỀU KHIỂN PIC 3
1.1 PIC là gì 3
1.2 TẠI SAO LÀ PIC MÀ KHÔNG LÀ CÁC HỌ VI ĐIỀU KHIỂN KHÁC?? 3
1.3 KIẾN TRÚC PIC 4
1.4 RISC và CISC 5
1.5 PIPELINING 5
1.6 CÁC DÒNG PIC VÀ CÁCH LỰA CHỌN VI ĐIỀU KHIỂN PIC 7
1.7 NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CHO PIC 8
1.8 MẠCH NẠP PIC 8
CHƯƠNG II. TỔNG QUAN VỀ VI ĐIỀU KHIỂN PIC 18f4520 10
1. Sơ đồ chân vi điều khiển pic18f4520 12
2. Các thông số về vi điều khiển pic18f4520 12
3. Sơ đồ khối của vi điều khiển pic18f4520 13
CHƯƠNG III : TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG TIMER0 16
1. TIMER0 MODULE 16
1.1 Hoạt động Timer0 17
1.2 Các Timer0 Đọc và Ghi trong 16-Bit Mode 18
1.3 Prescaler ["bộ chia"or " bộ đếm gộp trước" ] 19
1.4 Chuyển mạch prescaler 19
1.5 Ngắt Timer0 19
2. TIMER1 MODULE 20
2.1 Hoạt động timer1 21
2.2 Đọc / ghi 16-bit timer1 22
2.3 Tạo dao động Timer1 23
2.4 Ngắt Timer1 26
3. TIMER2 MODULE 26
3.1 Hoạt động Timer2 27
3.2 Ngắt Timer2 28
3.3 Đầu ra Timer2 28
4. TIMER3 MODULE 29
4.1 Hoạt động Timer3 30
4.2 Đọc / ghi Timer3 16-Bit mode 32
4.3 Sử dụng bộ tạo dao động timer1 là nguồn đồng hồ Timer3 33
4.4 Ngắt Timer3 33
4.5 Dùng Timer3 đặc biệt kích hoạt CCP 33
CHƯƠNG IV : TÌM HIỂU VỀ BỘ SO SÁNH ĐIỆN ÁP 34
1. Bộ so sánh tham chiếu điện áp 34
2. Cấu hình bộ so sánh tham chiếu Điện áp 34
3. Điện áp tham chiếu chính xác / lỗi 36
4. Thời gian hoạt động ngủ 37
5. Tác dụng ảnh hưởng của một Reset 37
6. Connection Considerations[ Xem xét kết nối ] 37

Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Các kí hiệu của vi điều khiển PIC:
PIC12xxxx: độ dài lệnh 12 bit
PIC16xxxx: độ dài lệnh 14 bit
PIC18xxxx: độ dài lệnh 16 bit
C: PIC có bộ nhớ EPROM [chỉ có 16C84 là EEPROM]
F: PIC có bộ nhớ flash
LF: PIC có bộ nhớ flash hoạt động ở điện áp thấp
LV: tương tự như LF, đây là kí hiệu cũ
Bên cạnh đó một số vi điệu khiển có kí hiệu xxFxxx là EEPROM, nếu có thêm chữ A ở cuối là flash [ví dụ PIC16F877 là EEPROM, còn PIC16F877A là flash].
Ngoài ra còn có thêm một dòng vi điều khiển PIC mới là dsPIC.
Ở Việt Nam phổ biến nhất là các họ vi điều khiển PIC do hãng Microchip sản xuất.
Cách lựa chọn một vi điều khiển PIC phù hợp:
Trước hết cần chú ý đến số chân của vi điều khiển cần thiết cho ứng dụng. Có nhiều
vi điều khiển PIC với số lượng chân khác nhau, thậm chí có vi điều khiển chỉ có 8 chân, ngoài ra còn có các vi điều khiển 28, 40, 44, … chân.
Cần chọn vi điều khiển PIC có bộ nhớ flash để có thể nạp xóa chương trình được nhiều lần hơn.
Tiếp theo cần chú ý đến các khối chức năng được tích hợp sẵn trong vi điều khiển,
các chuẩn giao tiếp bên trong.
Sau cùng cần chú ý đến bộ nhớ chương trình mà vi điều khiển cho phép.
Ngoài ra mọi thông tin về cách lựa chọn vi điều khiển PIC có thể được tìm thấy trong
cuốn sách “Select PIC guide” do nhà sản xuất Microchip cung cấp.
1.7 NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CHO PIC
Ngôn ngữ lập trình cho PIC rất đa dạng. Ngôn ngữ lập trình cấp thấp có MPLAB [được cung
cấp miễn phí bởi nhà sản xuất Microchip], các ngôn ngữ lập trình cấp cao hơn bao gồm C, Basic, Pascal, … Ngoài ra còn có một số ngôn ngữ lập trình được phát triển dành riêng cho PIC như PICBasic, MikroBasic,…
1.8 MẠCH NẠP PIC
Đây cũng là một dòng sản phẩm rất đa dạng dành cho vi điều khiển PIC. Có thể sử dụng các mạch nạp được cung cấp bởi nhà sản xuất là hãng Microchip như: PICSTART plus, MPLAB ICD 2, MPLAB Phần mềm 3, PRO MATE II. Có thể dùng các sản phẩm này để nạp cho vi điều khiển khác thông qua chương trình MPLAB. Dòng sản phẩm chính thống này có ưu thế là nạp được cho tất cả các vi điều khiển PIC, tuy nhiên giá thành rất cao và thường gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình mua sản phẩm.
Ngoài ra do chức năng cho phép nhiều chế độ nạp khác nhau, còn có rất nhiều mạch nạp được thiết kế dành cho vi điều khiển PIC. Có thể sơ lược một số mạch nạp cho PIC như sau:
JDM programmer: mạch nạp này dùng chương trình nạp Icprog cho phép nạp các vi điều khiển PIC có hỗ trợ chức năng nạp chương trình điện áp thấp ICSP [In Circuit Serial Programming]. Hầu hết các mạch nạp đều hỗ trợ chức năng nạp chương trình này.
WARP-13A và MCP-USB: hai mạch nạp này giống với mạch nạp PICSTART PLUS do nhà sản xuất Microchip cung cấp, tương thích với trình biên dịch MPLAB, nghĩa là ta có thể trực tiếp dùng chương trình MPLAB để nạp cho vi điều khiển PIC mà không cần sử dụng một chương trình nạp khác, chẳng hạn như ICprog.
P16PRO40: mạch nạp này do Nigel thiết kế và cũng khá nổi tiếng. Ông còn thiết kế cả chương trình nạp, tuy nhiên ta cũng có thể sử dụng chương trình nạp Icprog.
Mạch nạp Universal của Williem: đây không phải là mạch nạp chuyên dụng dành cho PIC như P16PRO40.
Các mạch nạp kể trên có ưu điểm rất lớn là đơn giản, rẻ tiền, hoàn toàn có thể tự lắp ráp một cách dễ dàng, và mọi thông tin về sơ đồ mạch nạp, cách thiết kế, thi công, kiểm tra và chương trình nạp đều dễ dàng tìm được và download miễn phí thông qua mạng Internet. Tuy nhiên các mạch nạp trên có nhược điểm là hạn chế về số vi điều khiển được hỗ trợ, bên cạnh đó mỗi mạch nạp cần được sử dụng với một chương trình nạp thích hợp.
CHƯƠNG II. TỔNG QUAN VỀ VI ĐIỀU KHIỂN PIC 18f4520
Bộ vi điều khiển ghi tắt là Micro-controller là mạch tích hợp trên một chip có thể lập trình được, dùng để điều khiển hoạt động của hệ thống. Theo các tập lệnh của người lập trình, bộ vi điêu khiển tiến hành đọc, lưu trữ thông tin, xử lý thông tin, đo thời gian và tiến hành đóng mở một cơ cấu nào đó .
Trong các thiết bị điện và điện tử các bộ vi điều khiển điều khiển hoạt động của ti vi, máy giặt, đầu đọc lase, lò vi ba, điện thoại …Trong hệ thống sản xuất tự động, bộ vi điều khiển sử dụng trong robot, các hệ thống đo lường giám sát .Các hệ thống càng thông minh thì vai trò của vi điều khiển ngày càng quan trọng. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều họ vi điều khiển như: 6811 của Motorola, 8051 của Intel, Z8 của Zilog, PIC của Microchip Technology …
Trong đề tài này nghiên cứu về pic18f4520 vì nó có nhiều ưu điểm hơn các loại vi điều khiển các như : ADC 10 BÍT, PWM 10 BÍT, EEPROM 256 BYTE, COMPARATER, …ngoài ra nó còn được các trường đại học trên thế giới đặc biệt là ở các nước Châu Âu hầu hết xem PIC là 1 môn học trong bộ môn vi diều khiển nói vậy các bạn cũng thấy sự phổ biến rộng rãi của nó. Ngoài ra PIC còn được rất nhiều nhà sản xuat phần mềm tạo ra các ngôn ngữ hổ trợ cho việc lập trình ngoài ngôn ngữ Asembly như :MPLAB, CCSC, HTPIC, MIRKROBASIC,…
Hiện nay có khá nhiều dòng PIC và có rất nhiều khác biệt về phần cứng, nhưng chúng ta có thể điểm qua một vài nét như sau :
8/16 bít CPU, xây dựng theo kiến trúc trên kiến trúc Harvard sửa đổi, với tập lệnh rút gọn [do vậy PIC thuộc loại RISC].
Flash và Rom có thể tuỳ chọn 256 byte đến 256 kbybe
Các cổng xuất/nhập [mức lôgic thường từ 0v đến 5v, ứng với mức logic 0 và 1]
8/16 bít timer
Các chuẩn giao tiếp ngoại vi nối tiếp đồng bộ/ không đồng bộ
Bộ chuyển đổi ADC
Bộ so sánh điện áp
MSSP Pripheral dùng cho các giao tiếp I2C, SPI
Bộ nhớ nội EEPROM - có thể ghi/ xoá lên tới hàng triệu lần
Modul điều khiển động cơ, đọc encoder
Hỗ trợ giao tiếp USB
Hỗ trợ điều khiển Ethernet
Hỗ trợ giao tiếp CAN
Hỗ trợ giao tiếp LIN
Hỗ trợ giao tiếp IRDA
DSP những chức năng xử lý tín hiệu số
Sơ đồ chân vi điều khiển pic18f4520
Các thông số về vi điều khiển pic18f4520
CPU tốc độ cao có 75 cấu trúc lệnh, nếu được cho phép có thể kéo dài đến 83 cấu trúc lệnh.
Hầu hết các cấu trúc lệnh chỉ mất một chu kỳ máy, ngoại trừ lệnh rẽ nhánh chương trình mất hai chu kỳ máy
Tốc độ làm việc: xung clock đến 40MHz, tốc độ thực thi lệnh 125ns
Bộ nhớ chương trình [ flash program memory] là 32kbyte
Bộ nhớ dữ liệu SRAM là 1536 byte
Bộ nhớ dữ liệu EEPROM là 256 byte
5 port Vào hay ra
4 bộ timer
1 capture/compare/PWM modules
1 enhanced capture/ compare/PWM modules
Giao tiếp nối tiếp : MSSP, enhanced USART.
Cổng giao tiếp song song.
13 bộ Analog to Digital module 10 bít
POR,BOR
Bên cạnh đó là một vài đặc tính khác của vi điều khiển như:
+ Bộ nhớ Flash có khả năng ghi xoá được 100.000 lần.
+ Bộ nhớ EEPROM với khả năng ghi xoá được 1.000.000 lần.
+ Flash/Dữ liệu bộ nhớ EEPROM có thể lưu trữ hàng 100 năm.
+ Khả năng tự nạp chương trình với sự điều khiển của phần mềm.
+ Watchdog timer với bộ dao động trong.
+ Chức năng bảo mật mã chương trình .
+ Chế độ SLEEP.
+ Có thể hoạt động với nhiều dạng Oscillator khác nhau
Sơ đồ khối của vi điều khiển pic18f4520
4. Sơ đồ khối bộ nhớ dữ liệu pic18f4520
CHƯƠNG III : TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG TIMER0


Link download cho anh em:

You must be registered for see links

 

Tags: tìm hiểu pic 18f4520

Chủ Đề