Video hướng dẫn giải - bài 12 trang 42 sgk toán 9 tập 2

\[0,4{x^2} + 1 = 0 \Leftrightarrow 0,4{x^2} = - 1 \\\Leftrightarrow {x^2} = - \dfrac{1}{0,4}\Leftrightarrow {x^2} = - 2,5\] [vô lý vì \[x^2 \ge 0\] với mọi \[x\]]

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d
  • LG e

Giải các phương trình sau:

LG a

\[{x^2} - 8 = 0\]

Phương pháp giải:

Biến đồi phương trình để sử dụng: Với mọi \[a \ge 0\], ta có: \[x^2=a \Leftrightarrow x= \pm \sqrt a\]

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\[{x^2} - 8 = 0 \Leftrightarrow {x^2} = 8 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 8 \Leftrightarrow x= \pm 2\sqrt 2 \].

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm \[x= \pm 2 \sqrt 2\].

LG b

\[5{x^2} - 20 = 0\]

Phương pháp giải:

Biến đồi phương trình để sử dụng: Với mọi \[a \ge 0\], ta có: \[x^2=a \Leftrightarrow x= \pm \sqrt a\]

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\[5{x^2} - 20 = 0 \Leftrightarrow 5{x^2} = 20 \Leftrightarrow {x^2} = \dfrac{20}{5} \]

\[\Leftrightarrow x^2 = 4 \Leftrightarrow x=\pm \sqrt 4 \Leftrightarrow x =\pm 2\].

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm \[x= \pm 2\].

LG c

\[0,4{x^2} + 1 = 0\]

Phương pháp giải:

Biến đồi phương trình để sử dụng: Với mọi \[a \ge 0\], ta có: \[x^2=a \Leftrightarrow x= \pm \sqrt a\]

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\[0,4{x^2} + 1 = 0 \Leftrightarrow 0,4{x^2} = - 1 \\\Leftrightarrow {x^2} = - \dfrac{1}{0,4}\Leftrightarrow {x^2} = - 2,5\] [vô lý vì \[x^2 \ge 0\] với mọi \[x\]]

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

LG d

\[2{x^2} + \sqrt 2 x = 0\]

Phương pháp giải:

Đưa phương trình về dạng tích \[a.b =0 \Leftrightarrow a=0\] hoặc \[b=0\].

Chú ý: với mọi \[x\], ta luôn có \[x^2 \ge 0\].

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\[2{x^2} + \sqrt 2 x = 0 \Leftrightarrow x[2x + \sqrt 2 ] = 0\]

\[\Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
2x + \sqrt 2=0 \hfill \cr} \right.\]

\[\Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
2x =- \sqrt 2 \hfill \cr} \right.\]

\[\Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
x =- \dfrac{\sqrt 2}{2} \hfill \cr} \right.\]

Phương trình có hai nghiệm là: \[x = 0;\ x = \dfrac{-\sqrt 2}{2}.\]

LG e

\[- 0.4{x^2} + 1,2x = 0\]

Phương pháp giải:

Đưa phương trình về dạng tích \[a.b =0 \Leftrightarrow a=0\] hoặc \[b=0\].

Chú ý: với mọi \[x\], ta luôn có \[x^2 \ge 0\].

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\[- 0,4{x^2} + 1,2x = 0 \Leftrightarrow - 4{x^2} + 12x = 0\]

\[\Leftrightarrow - 4x[x - 3] = 0\]

\[ \Leftrightarrow \left[ \matrix{
-4x = 0 \hfill \cr
x - 3=0 \hfill \cr} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
x =3 \hfill \cr} \right.\]

Vậy phương trình có hai nghiệm là: \[{x} = 0,\ {x} = 3\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề