Video hướng dẫn giải - trả lời câu hỏi bài 13 trang 45 sgk toán 6 tập 2

Ta có\[\dfrac{{27}}{{100}} = 0,27;\,\,\,\dfrac{{ - 13}}{{1000}} = - 0,013;\]\[\dfrac{{261}}{{100000}} = 0,00261\]

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu hỏi 2
  • Câu hỏi 3
  • Câu hỏi 4

Câu hỏi 2

Viết các hỗn số dưới dạng phân số:\[\displaystyle 2{4 \over 7};\,\,\,\,\,\,\,\,\,4{3 \over 5}\]

Phương pháp giải:

Sử dụng\[a\dfrac{b}{c} = \dfrac{{a.c + b}}{c}\]

Lời giải chi tiết:

Ta có: \[ \displaystyle 2{4 \over 7} = {{2.7 + 4} \over 7} = {{18} \over 7}\]

Ta có: \[ \displaystyle 4{3 \over 5} = {{4.5 + 3} \over 5} = {{23} \over 5}\]

Câu hỏi 3

Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân

\[\dfrac{{27}}{{100}};\,\,\,\dfrac{{ - 13}}{{1000}};\,\,\dfrac{{261}}{{100000}}\]

Phương pháp giải:

Số thập phân gồm hai phần:

- Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy;

- Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.

Số chữ số thập phân bằng đúng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.

Lời giải chi tiết:

Ta có\[\dfrac{{27}}{{100}} = 0,27;\,\,\,\dfrac{{ - 13}}{{1000}} = - 0,013;\]\[\dfrac{{261}}{{100000}} = 0,00261\]

Câu hỏi 4

Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân

\[1,21\,\,;\,\,0,07\,\,;\,\, - 2,013\]

Phương pháp giải:

Phân số thập phân là phân số có mẫu là một lũy thừa của 10.

Số chữ số thập phân bằng đúng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.

Lời giải chi tiết:

\[1,21 = \dfrac{{121}}{{100}}\,\,;\,\,0,07 = \dfrac{7}{{100}};\]\[ - 2,013 = \dfrac{{ - 2013}}{{1000}}\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề