Viết chương trình nhập vào một xâu xuất ra xâu vừa nhập theo thứ tự ngược lại

B1: Nhập vào một xâu ký tự s, sau đó thực hiện các yêu cầu sau:

  1. Đếm số ký tự là chữ cái, chữ số, các ký tự khác có ở trong xâu
  2. Kiểm tra xem xâu vừa nhập có phải là xâu đối xứng không
  3. Nhập từ bàn phím một xâu sc và đếm xem trong xâu s xuất hiện xâu sc bao nhiêu lần

Hướng dẫn:

  • Câu a với mỗi yêu cầu người học xây dựng một hàm tương ứng
  • Câu b người học xây dựng một hàm đảo xâu và so sánh xâu đảo với xâu gốc, nếu hai xâu này bằng nhau thì xâu đã cho là xâu đối xứng
  • Sử dụng hàm SubString để thực hiện yêu cầu này

B2: Một số tự nhiên được gọi là palindrom nếu nó trùng với số được tạo thành từ các chữ số của nó viết theo thứ tự ngược lại: Ví dụ 4884;595;

Hãy tìm:

a/ Các số tự nhiên nhỏ hơn 100 mà bình phương của chúng là palindrom.

b/ Tìm tất cả các palindrom nhỏ hơn 100 mà bình phương của chúng là palindrom.

B3:Viết chương trình nhập một xâu vào từ bàn phím và thông báo lên màn hình

xâu đó có phải đối xứng không theo 2 cách: Đệ qui và không đệ qui. [Ví dụ: abba,

abcba là các xâu đối xứng].

Hướng dẫn:

- Nếu xâu Length[st]0} If sodu>0 Then Begin str[sodu,ch]; st:=ch+st; End; Cong:=st; End; Begin Write['Nhap so thu nhat: ']; Readln[so1]; Write['Nhap so thu hai: ']; Readln[so2]; kqua:=Cong[so1,so2]; Writeln['Tong= ',kqua]; Readln; End.BÀI TẬP TỰ GIẢI Bài tập 6.11: Viết chương trình nhập vào một xâu ký tự từ bàn phím. Tìm và in ra màn hình một từ có độ dài lớn nhất trong xâu. Gợi ý:Tách từng từ để so sánh [xem bài tập 5]. Bài tập 6.12: Viết chương trình nhập một xâu ký tự St từ bàn phím và một ký tự ch. In ra màn hình xâu St sau khi xóa hết các ký tự ch trong xâu đó. Gợi ý: While POS[ch,st]0 Do Delete[st,POS[ch,st],1]; Bài tập 6.13: Viết chương trình nhập một xâu vào từ bàn phím và thông báo lên màn hình xâu đó có phải đối xứng không theo 2 cách: Đệ qui và không đệ qui. [Ví dụ: abba, abcba là các xâu đối xứng]. Gợi ý: - Nếu xâu Length[st]=0 Then dau:=’+i’ else dau:=’-i’; Writeln[‘c2 = ‘, c2.a:0:2, dau, abs[c2.b]:0:2]; {Số phức c2} Writeln[‘La so phuc:’]; If c3.b>=0 Then dau:=’+i’ else dau:=’-i’; Writeln[‘c3 = ‘, c3.a:0:2, dau, abs[c3.b]:0:2]; {Số phức c3} Readln; End.Bài tập 7.2: Viết chương trình quản lý điểm thi Tốt nghiệp của sinh viên với 2 môn thi: Cơ sở và chuyên ngành. Nội dung công việc quản lý bao gồm:  Nhập điểm cho từng sinh viên.  In danh sách sinh viên ra màn hình.  Thống kê số lượng sinh viên thi đậu.  In ra màn hình hình danh sách những sinh viên bị thi lại. 5Uses Crt; Const Max=200; Type SinhVien=Record Hoten:string[30]; DiemCS,DiemCN:Byte; End; Var SV:ARRAY[1 Max] Of SinhVien; n:Byte; c:Char; Procedure NhapDanhSach; Var ch:Char; Begin Clrscr; Writeln['NHAP DANH SACH SINH VIEN']; n:=0; Repeat n:=n+1; With SV[n] Do Begin Write['Ho ten: ']; Readln[Hoten]; Write['Diem co so: ']; Readln[DiemCS]; Write['Diem chuyen nganh: ']; Readln[DiemCN]; End; Writeln['Nhan phim bat ky de nhap tiep/Nhan de ket thuc!']; ch:=Readkey; Until ch=#27; End; Procedure InDanhSach; Var ch:Char; i:Byte; Begin Clrscr; Writeln['DIEM THI TOT NGHIEP SINH VIEN']; Writeln; WRITELN['STT Ho ten Diem Co so Diem Chuyen nganh']; For i:=1 To n do With SV[i] Do Begin Writeln[i:3,'.',Hoten:20,DiemCS:5,DiemCN:20]; End; ch:=ReadKey; End; Procedure DanhSachSVThilai; Var ch:Char; i:Byte; Begin Clrscr; Writeln['DANH SACH SINH VIEN THI LAI']; Writeln; WRITELN['STT Ho ten Diem Co so Diem Chuyen nganh']; For i:=1 To n do With SV[i] Do Begin If [DiemCS=5] Then S:=S+1; Writeln['So sinh vien thi dau la: ',s]; ch:=Readkey; End; Begin Repeat Clrscr; Writeln['CHUONG TRINH QUAN LY DIEM THI TOT NGHIEP SINH VIEN']; Writeln['1. Nhap danh sach sinh vien']; Writeln['2. In danh sach sinh vien']; 6 Writeln['3. Thong ke so sinh vien thi dau']; Writeln['4. danh sach sinh vien thi lai']; Writeln[': Thoat']; c:=Readkey; Case c Of '1': NhapDanhSach; '2': InDanhSach; '3': ThongKeSVThiDau; '4': DanhSachSVThilai; End; Until c=#27; End.Bài tập 7.3: Viết chương trình nhập vào n đỉnh của một đa giác lồi S. a/ Tính diện tích của S biết: dt[S]=niiiiiyxyx111|][|21 trong đó: [xi,yi] là tọa độ đỉnh thứ i của đa giác S. b/ Nhập vào thêm một điểm P[x,y]. Hãy kiểm tra xem P nằm trong hay ngoài đa giác S. Ý tưởng: Nối P với các đỉnh của đa giác S thì ta được n tam giác: Si= PPiPi+1, với Pn+1=P1. Nếu n1i]dt[Si = dt[S] thì P  S. Uses Crt; Type Toado=Record x,y:integer; end; Mang=array[0 30] of Toado; Var n:Byte; A:Mang; P:ToaDo; Procedure NhapDinh[var n:Byte; Var P:Mang]; Var i:Byte; Begin Write['Nhap so dinh cua da giac n = ']; readln[n]; For i:=1 to n do Begin Write['P[',i,'].x = '];readln[P[i].x]; Write['P[',i,'].y = '];readln[P[i].y]; End; End; Function DienTichDaGiac[n:Byte;P:Mang]:real; Var i,j:integer; s:real; Begin s:=0; for i:= 1 to n do begin if i=n then j:=1 else j:=i+1; s:=s+[[P[i].x*P[j].y-P[j].x*P[i].y]]; end; DienTichDaGiac:=abs[s]/2; end; Function DienTichTamGiac[A,B,C:ToaDo]:real; Begin DienTichTamGiac:=abs[A.x*B.y-B.x*A.y+B.x*C.y-C.x*B.y+C.x*A.y-A.x*C.y]/2; End; Function KiemTra[PP:ToaDo;n:Byte;P:Mang]:Boolean; Var i,j:integer; s:real; begin s:=0; For i:=1 to n do begin if i=n then j:=1 else j:=i+1; s:=s+DienTichTamGiac[PP,P[i],P[j]]; end; If round[s]=round[DienTichDaGiac[n,P]] then KiemTra:=true else KiemTra:=false; end; 7 Begin NhapDinh[n,A]; Writeln['S=',DienTichDaGiac[n,A]:0:2]; Readln; Writeln['Nhap diem P:']; Write['P.x = '];readln[P.x]; Write['P.y = '];readln[P.y]; If KiemTra[P,n,A] Then Writeln['Diem P nam trong da giac S.'] Else Writeln['Diem P nam ngoai da giac S.']; Readln; End.BÀI TẬP TỰ GIẢI Bài tập 7.4: Viết chương trình nhân hai số phức c1, c2. Bài tập 7.5: Viết chương trình quản lý điểm thi học phần của sinh viên bao gồm các trường sau: Họ tên, Điểm Tin, Điểm ngoại ngữ, Điểm trung bình, Xếp loại. Thực hiện các công việc sau: a/ Nhập vào danh sách sinh viên của một lớp [không quá 30 người], bao gồm: Họ tên, Điểm Tin, Điểm Ngoại ngữ. Tính Điểm trung bình và Xếp loại cho từng sinh viên. b/ In ra màn hình danh sách sinh viên của lớp đó theo dạng sau: Họ tên Điểm Tin Điểm Ngoại ngữ Điểm T.Bình Xếp loại Trần Văn An 8 9 8.5 Giỏi Lê Thị Béo 7 5 6.0 T.Bình c/ In ra màn hình danh sách những sinh viên phải thi lại [nợ một trong hai môn]. d/ In ra danh sách những sinh viên xếp loại Giỏi. e/ Tìm và in ra màn hình những sinh viên có điểm trung bình cao nhất lớp. f/ Sắp xếp lại danh sách sinh viên theo thứ tự Alphabet. g/ Sắp xếp lại danh sách sinh viên theo thứ tự giảm dần của điểm trung bình. h/ Viết chức năng tra cứu theo tên không đầy đủ của sinh viên. Ví dụ: Khi nhập vào tên Phuong thì chương trình sẽ tìm và in ra màn hình thông tin đầy đủ của những sinh viên có tên Phuong [chẳng hạn như: Pham Anh Phuong, Do Ngoc Phuong, Nguyen Nam Phuong ]. Bài tập 7.6: Viết chương trình quản lý sách ở thư viện gồm các trường sau: Mã số sách, Nhan đề, Tên Tác giả, Nhà Xuất bản, Năm xuất bản. a/ Nhập vào kho sách của thư viện [gồm tất cả các trường]. b/ In ra màn hình tất cả các cuốn sách có trong thư viện. c/ Tìm một cuốn sách có mã số được nhập vào từ bàn phím. Nếu tìm thấy thì in ra màn hình thông tin đầy đủ của cuốn sách đó, ngược lại thì thông báo không tìm thấy. c/ Tìm và in ra màn hình tất cả các cuốn sách có cùng tác giả được nhập vào từ bàn phím. d/ Lọc ra các cuốn sách được xuất bản trong cùng một năm nào đó. e/ Tìm và in ra màn hình các cuốn sách mà nhan đề có chứa từ bất kỳ được nhập vào từ bàn phím. BÀI TẬP VỀ TỆP Bài tập 8.1: Tạo một file SINHVIEN.DAT để lưu thông tin của một lớp sinh viên. Mỗi sinh viên cần những thông tin sau: Họ tên, Ngày sinh, Quê quán, Điểm trung bình, Xếp loại [trường xếp loại do chương trình tự tính lấy dựa vào điểm trung bình như sau: nếu điểm trung bình < 5 thì xếp 8loại ‘D’, nếu 5

Chủ Đề