Viết phương trình và ghi rõ điều kiện khi cho clo tác dụng với Zn

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

    Zn + Cl2 → ZnCl2

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng

- Cho kẽm tác dụng với khí clo nung nóng thu được muối.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kẽm cháy sáng trong khí clo tạo muối màu trắng và màu vàng lục của khí clo nhạt dần.

Bạn có biết

Zn là kim loại có tính khử mạnh nên dễ dàng tham gia phản ứng với các chất có tính oxi hóa mạnh như O2; Cl2 …

Ví dụ 1: Khi cho Zn tác dụng với clorua. Kẽm đóng vai trò là chất gì trong phản ứng?

A. chất khử.    B. chất oxi hóa.    C.xúc tác    D. môi trường

Đáp án A

Quảng cáo

Ví dụ 2: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần ?

A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe    B. Fe, Cu, K, Al, Zn

C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K    D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần

Ví dụ 3: Cho Zn tác dụng với khí clo dư thu được muối X. Hòa tan muối X vào nước được dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Z. Kết tủa Z thu được là:

A. Zn    B. ZnCl2    C. AgCl    D. Ag2O

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: Zn + Cl2 → MgCl2

ZnCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Zn[NO3]2

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-kem-zn.jsp

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

a,Viết PTHH xảy ra và điều kiện phản ứng [nếu có] khi clo tác dụng với Na,Fe,H2,O2,H2O,dd KOH

b, Viết PTHH cm clo là một phi kim mạnh hơn lưu huỳnh

Các câu hỏi tương tự

Viết các phương trình hóa học khi cho clo tác dụng với nước và với dung dịch kiềm, ở nhiệt độ thường.

Các câu hỏi tương tự

Viết các phương trình hóa học [ghi điều kiện phản ứng] khi:

a] Nhôm tác dụng với dung dịch HCl

b] Sắt tác dụng với khí clo

c] Đồng tác dụng với khi oxi

Các kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hiđro

A. K, Ca

B. Zn, Ag

C. Mg, Ag

D. Cu, Ba

Các kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro:

A. Na, Ca

B. Zn, Ag

C. Cu, Ag

D. Cu, Ba

Cho biết A, B, C là các hợp chất vô cơ của natri. Cho dung dịch A lần lượt tác dụng với dung dịch B, C thu được các chất khí tương ứng X, Y. Biết X, Y đều tác dụng được với dung dịch kiềm, dX/Y = 16/11. Xác định các chất A, B, C, X và Y. Viết phương trình hóa học minh họa cho các phản ứng

cho các chất A,B, D,E, G đều là chất răn, biết rằng: Ở nhiệt độ thường:

- Chất A tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ

- Chất B không tác dụng với nước mà tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hidro - Chất D tác dụng được với cả nước và dung dịch HCl đều giải phóng khí Hiđro

- Chất E tác dụng với nước không giải phóng khí hidro , thu được dung dịch làm quỳ tím hóa xanh. Biết D và E có chung một nguyên tố hóa học . Ở nhiệt độ cao, chất G tác dụng với khí hidro dư thì thu được B

Hãy lập luận để xác định các chất A, B, D, E, G thích hợp và viết phương trình hóa học minh họa cho các thí nghiệm trên. Lm hộ em với ạ !!!!

Hỗn hợp rắn X gồm M, MO và MCl2 [M là kim loại có hóa trị II không đổi]. Cho X tác dụng với dung dịch HCl [vừa đủ], thu được dung dịch A và khí [đktc]. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, sau phản ứng thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn. Mặt khác, khi cho hỗn hợp X vào dung dịch CuCl2, sau phản ứng, tách bỏ chất rắn rồi cô cạn dung dịch, thu được muối khan. Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách giáo khoa hóa học lớp 9
  • Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 9
  • Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 9
  • Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 9

Giải Bài Tập Hóa Học 9 – Bài 29: Clo giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1: Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học? Giải thích.

Lời giải:

Dẫn khí clo vào nước, vừa là hiện tượng vật lí, vừa là hiện tượng hóa học, vì:

– Có tạo thành chất mới là HCl và HClO.

– Có khí clo tan trong nước.

Cl2 [k] + H2O [1] ↔ HCl[dd] + HClO[dd].

Bài 2: Nếu tính chất hóa học của clo. Viết các phương trình hóa học minh họa.

Lời giải:

Phương trình hóa học của clo.

– Tác dụng với kim loại: 3Cl2 [k] + 2Fe [r ]

2FeCl3[r]

– Tác dụng với hiđro: Cl2 [k] + H2 [k]

2HCl [k]

– Tác dụng với nước: Cl2[k] + H2O ↔ HCl[dd] + HClO[dd].

– Tác dụng với dung dịch NaOH:

Cl2 [k] + 2NaOH[dd] → NaCl[dd] + NaClO[dd] + H2O[1]

Bài 3: Viết phương trình hóa học khi cho clo, lưu huỳnh, oxi với sắt ở nhiệt độ cao. Cho biết hóa trị của sắt trong những hợp chất tạo thành.

Lời giải:

a] 2Fe[r] + 3Cl2 → 2FeCl3 [r] [Fe hóa trị III]

b] Fe[r] + S [r] → FeS [r] [Fe hóa trị II ]

c] 3Fe [r] + 2O2 → Fe3O4[r] [Fe hóa trị III và II].

Nhận xét:

– Clo đưa Sắt lên hóa trị cao nhất là III trong hợp chất FeCl3

– Trong hợp chất Fe3O4 sắt thể hiện cả hóa trị II và hóa trị III

– Lưu huỳnh tác dụng với Sắt tạo hợp chất FeS, trong đó Fe có hóa trị II. Như vậy mức độ hoạt động của các phi kim được sắp xếp theo chiều giảm dần như sau: Cl, O, S.

Bài 4: Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào:

a] Dung dịch HCl.

b] Dung dịch NaOH.

c] Dung dịch NaCl.

d] Nước.

Trường hợp nào đúng? Hãy giải thích.

Lời giải:

Trường hợp đúng là b]. Vì dung dịch này phản ứng được với khí Clo tạo thành muối.

Cl2 [k] + 2NaOH[dd] → NaCl[dd] + NaClO[dd] + H2O[1]

Bài 5: Dẫn khí clo vào dung dịch KOH tạo thành dung dịch hai muối. Viết các phương trình hóa học.

Lời giải:

Phương trình phản ứng:

Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O.

Bài 6: Có ba khí được đựng riêng biệt trong ba lọ: clo, hiđrua clorua, oxi. Hãy nêu ba phương pháp hóa học để nhận biết từng khí đựng trong ba lọ.

Lời giải:

Lấy mẫu thử từng khí:

– Dùng quỳ tím ẩm cho vào các mẫu thử:

+ Nhận biết được khí clo: làm mất màu giấy quỳ tím ẩm

+ Nhận ra được khí hiđro clorua: làm quỳ tím ẩm hóa đỏ.

+ Không có hiện tượng gì là khí oxi

[Hoặc Dùng tàn đóm ta nhận biết khí oxi: oxi làm tàn đóm bùng cháy.]

Bài 7: Nêu phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hóa học minh họa.

Lời giải:

– Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm: dùng chất oxi hóa mạnh như: MnO2, KMnO4.

4HCl dd đặc + MnO2 −−đun nhẹ→ MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

16HCl đậm đặc + 2KMnO4 −−đun nhẹ→ 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O

Bài 8: Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp nào? Viết phương trình phản ứng.

Lời giải:

Trong công nghiệp, khí clo được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp.

Khí clo thu được ở cực dương, khí hiđro thu được ở điện cực âm, dung dịch thu được là NaOH.

Bài 9: Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước được không? Tại sao?

Có thể thu khí clo bằng cách đẩy không khí được không? Hãy giải thích và mô tả bằng hình vẽ. Cho biết vai trò của H2SO4 đặc.

Lời giải:

– Không thể thu khí clo bằng cách đẩy nước vì khí clo tác dụng được với nước:

Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO.

– Có thể thu khí clo bằng cách đẩy không khí và để ngửa bình vì khí clo nặng hơn không khí [M = 71 > M = 29].

H2SO4 đặc để hút nước.

Bài 10: Tính thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí clo [đktc]. Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu? Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

Lời giải:

Phương trình phản ứng:

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Theo pt: nNaOH = 2. nCl2 = 2. 0,05 = 0,1 mol

nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,05 mol.

Bài 11: Cho 10,8g kim loại M có hóa trị III tác dụng với clo dư thì thu được 53,4g muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng.

Lời giải:

Gọi M là khối lượng mol của kim loại

2M + 3Cl2 → 2MCl3

10,8 g 53,4 g

Theo pt: nM = nMCl3 ⇒

⇒ M = 27 [g]. Vậy M là nhôm [Al]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề