Vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 trang 7 Chân trời sáng tạo

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 7: Ôn tập các số đến 100 - Chân trời sáng tạo được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải bài: Ôn tập các số đến 100 Vở bài tập Toán 2 Tập 1 - Chân trời sáng tạo

Quan sát bảng sau để làm bài

Giải bài 1 trang 7 VBT Toán 2

a] Viết số thích hợp vào các chỗ chấm trong bảng trên

b] Tô màu đỏ vào các ô có số tròn chục

c] Tô màu vàng vào các ô có số đơn vị là 5

Lời giải:

a] Ta có bảng:

41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
71 72 73 74 75 76 77 78 79 80
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90
91 92 93 94 95 96 97 98 99 100

b] 

41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
71 72 73 74 75 76 77 78 79 80
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90
91 92 93 94 95 96 97 98 99 100

c]

41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
71 72 73 74 75 76 77 78 79 80
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90
91 92 93 94 95 96 97 98 99 100

Giải bài 2 trang 7 VBT Toán 2:

Viết vào chỗ chấm

a] Chục hay đơn vị?

Các số trong cùng một cột có số ............................ giống nhau

b] Bé hơn hay lớn hơn?

Trong cùng một hàng, số bên trái .................... số bên phải.

Trong cùng một cột, số bên dưới ....................... số bên trên.

c] Một hay mốt?

Các số 41, 51, 61, 71, 81, 91 khi đọc kết thúc bởi tiếng ................

Lời giải:

a] Các số trong cùng một cột có số đơn vị giống nhau

b] Trong cùng một hàng, số bên trái bé hơn số bên phải.

Trong cùng một cột, số bên dưới lớn hơn số bên trên.

c] Các số 41, 51, 61, 71, 81, 91 khi đọc kết thúc bởi tiếng mốt.

Giải bài 3 trang 7 VBT Toán 2:

Viết vào chỗ chấm

Lời giải:

Giải bài 4 trang 7 VBT Toán 2:

Đánh dấu X vào số lớn hơn

Lời giải:

Giải bài 5 trang 7 VBT Toán 2:

Viết các số 46, 64, 72, 27 theo thứ tự từ bé đến lớn

Lời giải

Ta viết theo thứ tự:

Giải bài 6 trang 7 VBT Toán 2:

Viết theo mẫu

Lời giải:

Giải bài 7 trang 7 VBT Toán 2:

Viết số và tô màu vào các ô có dấu chấm [theo mẫu]

Giải bài 8 trang 7 VBT Toán 2:

Số?

Lời giải:

Giải bài 9 trang 7 VBT Toán 2:

Đếm nhanh rồi viết vào chỗ chấm

Có ......... quả bóng

Có .......... cái bút sáp

Lời giải:

a] Có 20 quả bóng

b] Có 55 cái bút sáp

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 7: Ôn tập các số đến 100 - sách Chân trời sáng tạo file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Giải VBT toán lớp 2 tập 1, tập 2 sách Chân trời sáng tạo với lời chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang


Với giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 7, 8, 9, 10 Ôn tập các số đến 100 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.

Quảng cáo

Bài 1 trang 7 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1: Quan sát bảng sau để làm bài:

 

a] Viết số thích hợp vào các chỗ chấm trong bảng trên.

b] Tô màu đỏ vào các ô có số tròn chục.

c] Tô màu vàng vào các ô có số đơn vị là 5.

Lời giải

a] Em thấy các số trong cùng một dãy là các số liên tiếp, hơn kém nhau 1 đơn vị,  nên em viết được các số còn thiếu vào chỗ chấm trong bảng trên là:

b] Em tô được màu đỏ vào các ô có số tròn chục: 50, 60, 70, 80, 90

c] Em tô màu vàng được vào các ô có số đơn vị là 5 là: 45, 55, 65, 75, 85, 95

Bài 2 trang 7 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1: Viết vào chỗ chấm:

a] Chục hay đơn vị?

Các số trong cùng một cột có số ………………………… giống nhau.

b] Bé hơn hay lớn hơn?

Trong cùng một hàng, số bên trái …………………… số bên phải.

Trong cùng một cột, số bên dưới ……………………. Số bên trên. 

c] Một hay mốt

Các số 41, 51, 61, 71, 81, 91 khi đọc kết thúc bởi tiếng …………………..

Lời giải

a] Ví dụ: Cột số 1 có các số  41, 51, 61, 71, 81, 91 có cùng số đơn vị là 1.

Các số trong cùng một cột có số đơn vị giống nhau. 

b]

b1] Ví dụ: 42 < 43 vì có hàng đơn vị 2 < 3

Trong cùng một hàng, số bên trái bé hơn số bên phải. 

b2] Ví dụ: 61 > 51 vì có hàng chục 6 > 5

Trong cùng một cột, số bên dưới lớn hơn số bên trên. 

c] Em thấy có hai cách đọc các số có tận cùng là 1 như sau:

TH1: 1 đọc là “một” khi số hàng chục bằng hoặc nhỏ hơn 1

TH2: 1 đọc là “mốt” khi chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 1, nhỏ hơn hoặc bằng 9

Trong trường hợp này, các số 41, 51, 61, 71, 81, 91 sẽ có chữ số hàng chục lớn hơn 1 và có số bằng 9 nên các số 1 này sẽ được đọc là “mốt”. 

Em viết được vào chỗ chấm: Các số 41, 51, 61, 71, 81, 91 khi đọc kết thúc bởi tiếng “mốt”. 

Bài 3 trang 8 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1: Viết vào chỗ chấm. 

Viết số

Đọc số

Viết số

Đọc số

5

năm

………

sáu mươi tư

55

…………………………….

………

tám mươi mốt

37

…………………………….

………

một trăm

Lời giải

55: năm mươi lăm

37: ba mươi bảy

64: sáu mươi tư

81: tám mươi mốt

100: một trăm

Em viết như sau:

Viết số

Đọc số

Viết số

Đọc số

5

năm

64

sáu mươi tư

55

năm mươi lăm

81

tám mươi mốt

37

ba mươi bảy

100

một trăm

Bài 4 trang 8 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1: Đánh dấu vào số lớn hơn.

 

Lời giải

a] 77 > 47

b] 58 > 53

c] 100 > 84

Em đánh dấu

 được vào số lớn hơn là:

Bài 5 trang 8 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1: Viết các số 46, 64, 72, 27 theo thứ tự từ bé đến lớn

Lời giải

Em viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 27 < 46 < 64 < 72 

 Em viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:

 

Bài 6 trang 8 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1

Viết theo mẫu:

Lời giải:

Bài 7 trang 9 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1: Viết số và tô màu vào các ô có dấu chấm [theo mẫu].

Lời giải:

Em thấy thứ tự các số là 2, 4, 6,… em tính được khoảng cách hai số đứng liền nhau là:

4 – 2 = 2

6 – 4 = 2

Vì vậy, mỗi số đứng liền sau sau sẽ bằng số đứng liền trước trước cộng thêm 2 đơn vị. 

6 + 2 = 8

8 + 2 = 10

10 + 2 = 12

12 + 2 = 14

14 + 2 = 16

16 + 2 = 18

18 + 2 = 20

20 + 2 = 22

22 + 2 = 24

Em điền được các số còn lại là:

Bài 8 trang 9 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1: Số? 

Lời giải

Em được thứ tự các số là: 20; 18; 16; 14; 12; 10; 8; 6; 4; 2

Bài 9 trang 10 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1: Đếm nhanh rồi viết vào chỗ chấm.

Có ……………….. quả bóng. 

Có ………………… cái bút sáp. 

Lời giải

a] 1 hộp có 2 quả bóng, ta đếm theo thứ tự: 2, 4, 6, 8, … 

Có 20 quả bóng.

b] 1 hộp có 5 cái bút sáp, ta đếm theo thứ tự: 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50, 55

Có 55 cái bút sáp.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

  • Ước lượng trang 11, 12

  • Số hạng – Tổng trang 13, 14, 15

  • Số bị trừ - Số trừ - Hiệu trang 16, 17, 18

  • Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu trang 19, 20, 21

  • Em làm được những gì? trang 22, 23, 24, 25

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết - Chân trời sáng tạo của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Toán lớp 2 bộ sách Chân trời sáng tạo [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề