1 mét sắt phi 22 nặng bao nhiêu kg?

Giá sắt phi 10, 12, 14, 16, 18, 20, 22, 25, 28, 32 Hòa Phát, Miền Nam, Việt Đức, Việt ý, Pomina, Việt Nhật 2021 mới nhất. 

Nếu bạn còn đang thắc mắc giá sắt phi 10, 12, 14, 16, 18, 20, 22, 25, 28, 32 bao nhiêu tiền thì trong bài viết hôm nay. Sắt thép Xây dựng SDT xin gửi đến quý khách hàng bảng báo giá sắt phi Hòa Phát, Miền Nam, Việt Đức, Việt ý, Pomina, Việt Nhật.

Sắt Thép Xây Dựng SDT – nhà phân phối sắt thép lớn nhất khu vực phía Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp sắt thép cho quý doanh nghiệp với giá cạnh tranh nhất. Sản phẩm đạt chất lượng cao, có đầy đủ chứng chỉ CO/CQ.

Thực tế có rất nhiều cách tính khối lượng thép tròn đặc. Tuy nhiên chúng tôi xin đưa ra 5 cách tính đơn giản, nhanh và chính xác nhất để quý khách có thể tự tính toán được với bất kỳ quy cách nào của thép tròn đặc.

KHỐI LƯỢNG THÉP TRÒN ĐẶC [ HAY CÒN GỌI LÀ THÉP LÁP, THÉP TRÒN TRƠN] – đơn vị tính:kg/m

Giải thích ký tự viết tắt : OD [ Out Diameter] :  Đường kính ngoài [ đơn vị: mm] – R [radius] : bán kính [= OD/2] [đơn vị: mm]

Trọng lượng các loại sắt xây dựng [Sắt cuộn và sắt cây] Sắt cây - Nguồn : Internet Muốn tính trọng lượng 1 cây thép thì bạn dùng ...

Trọng lượng các loại sắt xây dựng [Sắt cuộn và sắt cây]


Sắt cây - Nguồn : Internet



Muốn tính trọng lượng 1 cây thép thì bạn dùng công thức sau:



Trong đó:
- m : trọng lượng cây thép [kg]
- L : chiều dài cây thép [m]
- 7850 [kg] : Trọng lượng 1 mét khối thép
- d : đường kính cây thép [m]

Lưu ý: đường kính Ø [ ký hiệu d ] ghi trên cây thép là theo đơn vị milimét , bạn cần đổi về mét thì mới dùng trong công thức trên được.

STT

Loại

ĐVT

Trọng lượng quy đổi

1

Ø 6

Kg

Tương đương

2

Ø 8

Kg

Tương đương

3

Ø 10

Cây

7,21 kg

4

Ø 12

Cây

10,38 kg

5

Ø 14

Cây

14,13 kg

6

Ø 16

Cây

18,46 kg

7

Ø 18

Cây

23,36 kg

8

Ø 20

Cây

28,84 kg

9

Ø 22

Cây

34,90 kg

10

Ø 24

Cây

42,52 kg

11

Ø 25

Cây

45,00 kg


Công thức tính trọng lượng riêng của thép hình

Công thức tính trọng lượng riêng của thép tấm

Trọng lương thép tấm[kg] = Độ dày [mm] x Chiều rộng [mm] x Chiều dài [mm] x 7.85 [g/cm3].

Công thức tính trọng lượng riêng của thép ống

Trọng lượng thép ống[kg] = 0.003141 x Độ dày [mm] x Đường kính ngoài [mm] – Độ dày [mm]} x 7.85 [g/cm3] x Chiều dài [mm].

Công thức tính trọng lượng thép hộp vuông

Trọng lượng thép hộp vuông [kg] = [4 x Độ dày [mm] x Cạnh [mm] – 4 x Độ dày [mm] x Độ dày [mm]] x 7.85[g/cm3] x 0.001 x Chiều dài[m].

Công thức tính trọng lượng thép hộp chữ nhật

Trọng lượng thép hộp chữ nhật [kg] = [2 x Độ dày [mm] x {Cạnh 1[mm] +Cạnh 2[mm]} – 4 x Độ dày[mm] x Độ dày [mm]] x 7.85 [g/cm3] x 0.001 x Chiều dài[m].

Công thức tính trọng lượng thanh la

Trọng lượng thanh la [kg] = 0.001 x Chiều rộng [mm] x Độ dày [mm] x 7.85 [g/cm3] x Chiều dài[m].

Công thức tính trọng lượng cây đặc vuông

Trọng lượng thép đặc vuông[kg] = 0.0007854 x Đường kính ngoài [mm] x Đường kính ngoài [mm] x 7.85 [g/cm3] x Chiều dài [m].

Khi đã biết được trọng lượng của 11,7 m của cây sắt phi 10 là 7,21 kg thì ta có thể dễ dàng tính được 1 m thép phi 10 nặng bằng 7,21 kg ÷ 11,7 m = 0,6162 kg.

Bảng trọng lượng thép cây xây dựng phi 10, 12, 14, 16, 18, 20, 22, 25, 28, 32

Bảng trọng lượng thép cây xây dựng

  • ​Với bảng trọng lượng thép cây xây dựng như trên bạn có thể dễ dàng kiểm soát được số lượng thép bạn cần cho dự án.
  • Bạn có thể sử dụng các loại cân công nghiệp để cân tổng số lượng sắt thép cho 1 chuyến nhập hàng.
  • Căn cứ vào các điều khoản trọng lượng trong hợp đồng và tổng trọng lượng quy đổi thực tế. Bạn có thể tính được số lượng chênh lệch, khấu hao thép. Từ đó đưa ra các cách kiểm soát phù hợp cho đơn vị của mình.
  • Cách giám sát này có một số nhược điểm và khó khăn khi áp dụng thực tế. Bởi trọng lượng quy đổi không khi nào chính xác tuyệt đối so với hợp đồng, cũng như đơn giao hàng. Có một số hao hụt sắt thép từ nhà máy, trong lúc quá trình vận chuyển và sắt thép bị ăn mòn, bị rỉ sét do các điều kiện môi trường tác động.
  • Vì thế, nhiều đơn vị sử dụng cách đếm cây thép phi hơn là so với việc kiểm soát trọng lượng quy đổi. Chỉ cần một nhân công có thể trong vòng thời gian ngắn đã kiểm đếm được dễ dàng.

Vậy bảng trọng lượng sắt thép xây dựng đã được quy đổi có ý nghĩa gì?

  1. Đầu tiên là nó có ý nghĩa trong việc kiểm soát chi phí trong quá trình xây dựng dự án. Các nhà đầu tư bây giờ yêu cầu các công ty thiết kế cần phải đề ra được tính hợp lý của dự án, phải biết trước được tổng chi phí vật liệu xây dựng. Đặc biệt là sắt thép. Để tính toán tổng chi phí từ đó tính toán, cân đối ngân sách để đảm bảo được sự thành công của dự án.
  2. Bảng tổng lượng sắt thép xây dựng đã được quy đổi có ý nghĩa trong việc đánh giá chất lượng của sắt thép. Nếu như nó bị hao hụt quá nhiều, chứng tỏ các loại sắt thép này dễ dàng bị rỉ sét, dễ dàng bị ăn mòn, chất lượng thép không tốt, không bền theo thời gian.
  3. Thứ ba, bảng trọng lượng sắt thép xây dựng đã được quy đổi có ý nghĩa trong việc tính toán tổng khối lượng hàng hóa cần vận chuyển. Từ đó sắp xếp các phương tiện vận chuyển hợp lý, kế hoạch giao hàng cụ thể, tính toán các chi phí trong logistic để đạt hiệu quả cao trong kinh doanh.

Báo giá sắt phi 10, 12, 14, 16, 18, 20, 22, 25, 28, 32

Ngoài ra, chúng tôi có cung cấp sản xuất các loại xe lôi chở hàng, phụ tùng xe ba gác chính hãng, chất lượng, vận chuyển cát đá, vật liệu xây dựng cũng như các loại hàng hoá khác tại tphcm và các tỉnh. Quý khách có nhu cầu vui lòng liên hệ với chúng tôi hoặc giới thiệu để nhận hoa hồng đến 5%.

Một cây sắt phi 25 nặng bao nhiêu kg?

Các đơn vị sản xuất sắt tròn phi 25 hiện nay như Hòa Phát, Việt Úc, Miền Nam… đều đã có quy định chung về chiều dài, trọng lượng. Theo đó, trọng lượng của cây sắt phi 25 là 45,09 kg; chiều dài là 11,7 mét; quy cách đóng gói theo dạng bó.

Một cây sắt phi 20 nặng bao nhiêu kg?

Dựa vào công thức tính khối lượng: m = [7850 * L* 3.14* d^2]/4, ta có thể tính được mỗi cây sắt phi 20 nặng khoảng 28,84kg.

1 cây sắt nặng bao nhiêu kg?

Cách quy đổi trọng lượng thép xây dựng từ cây sang kg.

Sắt D22 nặng bao nhiêu kg?

Bảng trọng lượng thép xây dựng, đơn trọng thép Hoà Phát.

Chủ Đề