Bài 2.58 trang 105 sbt hình học 10

\[ = \left[ {\overrightarrow {GO} + \overrightarrow {OA} } \right]\left[ {\overrightarrow {GO} - \overrightarrow {OA} } \right] = {\overrightarrow {GO} ^2} - {\overrightarrow {OA} ^2}\] \[ = {\left[ {\dfrac{1}{3}.\dfrac{{3a\sqrt 2 }}{2}} \right]^2} - {\left[ {\dfrac{{3a\sqrt 2 }}{2}} \right]^2} = - 4{a^2}\].
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 3a, tâm O; E là điểm trên cạnh BC và BE = a.

LG a

Tính cạnh OE và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác OBE;

Phương pháp giải:

Sử dụng định lý cô sin cho tam giác \[OBE\] để tính \[OE\].

Sử dụng định lý sin trong tam giác để tính bán kính.

Giải chi tiết:

Áp dụng định lí hàm số cô sin trong tam giác OBE ta được:

\[O{E^2} = O{B^2} + B{E^2} - 2OB.BE.\cos \widehat {OBE}\]

\[O{E^2} = {\left[ {\dfrac{{3a\sqrt 2 }}{2}} \right]^2} + {a^2} - 2\dfrac{{3a\sqrt 2 }}{2}.a.\cos {45^0} = \dfrac{{5{a^2}}}{2}\]\[ \Rightarrow OE = \dfrac{{a\sqrt {10} }}{2}\]

Áp dụng định lí hàm số sin trong tam giác OBE ta được:

\[{R_{[\Delta OBE]}} = \dfrac{{OE}}{{2\sin \widehat {OBE}}}\]\[ = \dfrac{{\dfrac{{a\sqrt {10} }}{2}}}{{2\sin {{45}^0}}} = \dfrac{{\dfrac{{a\sqrt {10} }}{2}}}{{2\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}}} = \dfrac{{a\sqrt 5 }}{2}\]

LG b

Gọi G là trọng tâm tam giác ACD. Tính tích vô hướng: \[\overrightarrow {GA} .\overrightarrow {GC} \].

Phương pháp giải:

Xen điểm \[O\] vào biểu thức cần tính tích vô hướng và tính toán, chú ý các mối quan hệ vuông góc.

Giải chi tiết:

\[\overrightarrow {GA} .\overrightarrow {GC} = \left[ {\overrightarrow {GO} + \overrightarrow {OA} } \right]\left[ {\overrightarrow {GO} + \overrightarrow {OC} } \right]\]

\[ = \left[ {\overrightarrow {GO} + \overrightarrow {OA} } \right]\left[ {\overrightarrow {GO} - \overrightarrow {OA} } \right] = {\overrightarrow {GO} ^2} - {\overrightarrow {OA} ^2}\] \[ = {\left[ {\dfrac{1}{3}.\dfrac{{3a\sqrt 2 }}{2}} \right]^2} - {\left[ {\dfrac{{3a\sqrt 2 }}{2}} \right]^2} = - 4{a^2}\].

Video liên quan

Chủ Đề