Bởi LAM HUYNH
Giới thiệu về cuốn sách này
Page 2
Bởi LAM HUYNH
Giới thiệu về cuốn sách này
Bởi LAM HUYNH
Giới thiệu về cuốn sách này
Page 2
Bởi LAM HUYNH
Giới thiệu về cuốn sách này
Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 4: Luyện tập chung trang 75, 76
Bài 1. [Trang 75 SBT Toán 4]
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a]
10kg = ….. yến 100kg = ….. tạ
20kg = ….. yến 200kg = ….. tạ
50kg = ….. yến 500kg = ….. tạ
b]
1000kg = ….. tấn 10 tạ = ….. tấn
7000kg = ….. tấn 20 tạ = ….. tấn
11000kg = ….. tấn 240 tạ = ….. tấn
c]
Bài giải
a]
10kg = 1 yến 100kg = 1 tạ
20kg = 2 yến 200kg = 2 tạ
50kg = 5 yến 500kg = 5 tạ
b]
1000kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn
7000kg = 7 tấn 20 tạ = 2 tấn
11000kg = 11 tấn 240 tạ = 24 tấn
c]
Bài 2. [Trang 75 SBT Toán 4]
Đặt tính rồi tính:
- 327 × 245
- 421 × 230
- 638 × 204
Bài giải
Bài 3. [Trang 75 SBT Toán 4]
Tính bằng cách tuần tiện nhất:
a] 5 × 99 × 2
b] 208 × 97 + 208 × 3
Bài giải
a] 5 × 99 × 2 = 5 × 2 × 99 = 10 × 99 = 990
b] 208 × 97 + 208 × 3 = 208 × [97 + 3] = 208 × 100 = 20 080
Bài 4. [Trang 76 SBT Toán 4]
Hai ô tô chạy từ hai đầu một quãng đường để gặp nhau. Ô tô thứ nhất mỗi phút chạy được 700m. Ô tô thứ hai mỗi phút chạy được 800m, sau 1 giờ 22 phút hai ô tô gặp nhau. Hỏi quãng đường đó dài bao nhiêu ki-lô-mét ? [Giải bằng hai cách].
Bài giải
Ta có sơ đồ sau:
Cách 1:
Đổi 1 giờ 22 phút = 82 phút
Vận tốc của ô tô thứ nhất là: 700 m/phút
Vận tốc của ô tô thứ hai là: 800 m/phút
Quãng đường ô tô thứ nhất đi được là:
700 × 82 = 57 400 [m]
Quãng đường ô tô thứ hai đi được là:
800 × 82 = 65 600 [m]
Quãng đường đó dài số ki-lô-mét là:
57 400 + 65 600 = 123 000 [m] = 123 [km]
Đáp số: 123km
Cách 2:
Đổi 1 giờ 22 phút = 82 phút
Vận tốc của ô tô thứ nhất là: 700 m/phút
Vận tốc của ô tô thứ hai là: 800 m/phút
Quãng đường đó dài số ki-lô-mét là:
[700 + 800] × 82 = 123 000 [m] = 123 [km]
Đáp số: 123km
Bài 5. [Trang 76 SBT Toán 4]
Viết tiếp vào chỗ chấm:
Một hình vuông có độ dài cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông.
a] Công thức tính diện tích của hình vuông là:
S = ………………………………………….
b] Khi a = 15 thì diện tích của hình vuông là:
………………………………………………………………
Bài giải
a] Công thức tính diện tích của hình vuông là:
S = a × a
b] Khi a = 15 thì diện tích của hình vuông là:
S = 15 × 15 = 225
Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 4: Chia một tổng cho một số
Các bài viết liên quan
Các bài viết xem nhiều
Viết vào chỗ chấm: Một hình vuông có độ dài cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
2. Đặt tính rồi tính:
3. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a] 5 × 99 × 2 = …………… = …………… = …………… b] 208 × 97 + 208 × 3 = …………… = ……………… = ……………… 4. Hai ô tô chạy từ hai đâu một quãng đường để gặp nhau. Ô tô thứ nhất mỗi phút chạy được 700 m. Ô tô thứ 2 mỗi phút chạy được 700m. Ô tô thứ hai mỗi phút chạy được 800m, sau 1 giờ 22 phút hai ô tô gặp nhau. Hỏi quãng đường đó dài bao nhiêu ki – lô – mét? [giải bằng hai cách] 5. Viết vào chỗ chấm: Một hình vuông có độ dài cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông a] Công thức tính diện tích của hình vuông là: S = …………… b] Khi a = 15 thì diện tích của hình vuông là:…………… Bài giải: 1.
2. 3. a] 5 × 99 × 2 = 5 × 2 × 99 = 10 × 99 = 990 b] 208 × 97 + 208 × 3 = 208 × [97 + 3 ] = 208 × 100 = 20800 4. Cách 1: Bài giải 1 giờ 22 phút = 82 phút Quãng đường đó dài là: [700 + 800] × 82 = 123000 [km] Đáp số: 123 km Cách 2: Bài giải 1 giờ 22 phút = 82 phút Quãng đường ô tô thứ nhất chạy được là: 700 × 82 = 57400 [m] Quãng đường ô tô thứ hai chạy được là: 800 × 82 = 65600 [m] Quãng đường đó dài là: 57400 + 65600 = 123 000 [m] = 123 [km] Đáp số: 123 km 5. Viết vào chỗ chấm: Một hình vuông có độ dài cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông a] Công thức tính diện tích của hình vuông là: S = a × a b] Khi a = 15 thì diện tích của hình vuông là: S = 15 × 15 = 225 m2 Sachbaitap.com Báo lỗi - Góp ý Bài tiếp theo Xem lời giải SGK - Toán 4 - Xem ngay Xem thêm tại đây: Bài 65. Luyện tập chung |