Bài tập Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo)

Với giải bài tập Toán lớp 3 trang 115 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số [tiếp theo] hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 3 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số [tiếp theo]

Bài 1 trang 115 SGK Toán 3: Tính:

×2318               2           ×1092               3            ×1317               4           ×1049              5                                                       

Lời giải

×2318              2      4636            ×1092                3      3276           ×1317             4     5268           ×1049              5      5245          

Bài 2 trang 115 SGK Toán 3: Đặt tính rồi tính: a] 1107 x 6

2319 x 4

b] 1106 x 7

1218 x 5

Lời giải

a] 1107 x 6 = 6642

2319 x 4 = 9276

b] 1106 x 7 = 7742

1218 x 5 = 6090

Bài 3 trang 115 SGK Toán 3: Mỗi xe chở 1425kg gạo. Hỏi ba xe như thế chở bao nhiêu ki--gam gạo?

Lời giải

Cả ba xe chở được số ki--gam gạo là:

1425 x 3 = 3275 [kg]

Đáp số: 3275 kg

Bài 4 trang 115 SGK Toán 3: Tính chu vi khu đất hình vuông có cạnh là 1508m.

Lời giải

Chu vi khu đất đó là:

1508 x 4 = 6032 [m]

Đáp số: 6032m

Bài giảng Toán lớp 3 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số [tiếp theo]

Bài 108: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ [tiếp theo]

1. Tính:

2. Đặt tính rồi tính:

a] 1107 x 62319 x 4b] 1106 x 71218 x 5

3. Mỗi xe chở 1425kg gạo. Hỏi 3 xe như thế chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài giải

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

4. Tính chu vi khu đất hình vuông có cạnh là 1508m.

Bài giải

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

5. Số?

Tích của hai số là 1265. Nếu thừa số thứ nhất gấp 3 lần và thừa số thứ hai giữ nguyên thì tích mới là...........................

Bài tập & Lời giải

Lời giải bài tập thực hành toán 3: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số [tiếp theo]

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Toán lớp 3 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số [tiếp theo] trang 115 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 biết cách làm bài tập Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số [tiếp theo] Toán lớp 3. Bên cạnh đó là lời giải vở bài tập Toán lớp 3 và bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 3 có lời giải chi tiết.

Quảng cáo

Bài 1 [trang 115 SGK Toán 3]: Tính:

Lời giải:

Bài 2 [trang 115 SGK Toán 3]: Đặt tính rồi tính:

a] 1107 x 6

2319 x 4

Quảng cáo

b] 1106 x 7

1218 x 5

Lời giải:

a] 1107 x 6 = 6642

2319 x 4 = 9276

b] 1106 x 7 = 7742

1218 x 5 = 6090

Bài 3 [trang 115 SGK Toán 3]: Mỗi xe chở 1425 kg gạo. hỏi ba xe như thế chở bao nhiêu kilogam gạo ?

Quảng cáo

Lời giải:

Cả ba xe chở được số kilogam gạo là :

1425 x 3 = 3275 [kg]

Đáp số :3275 kg

Bài 4 [trang 115 SGK Toán 3]: Tính chu vi khu đất hình vuông có cạnh là 1508m

Lời giải:

Chu vi khu đất đó là :

1508 x 4 = 6032[m]

Đáp số: 6032 m

Bài giảng: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số [tiếp theo] - Cô Nguyễn Thị Điềm [Giáo viên VietJack]

Lý thuyết Nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN.

Lý thuyết: 

Muốn nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ta làm như sau: 

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có bốn chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số. Thừa số thứ hai được đặt thẳng cột với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất. 

Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 1251 × 4.

Lời giải: 

+] 4 nhân 1 bẳng 4, viết 4.

+] 4 nhân 5 bằng 20, viết 0 nhớ 2. 

+] 4 nhân 2 bằng 8, thêm 2 bằng 10, viết 0 nhớ 1.

+] 4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.

Vậy  1251 × 4 = 5004.

II. CÁC DẠNG TOÁN.

Dạng 1: Đặt tính rồi tính, tính nhẩm.

Phương pháp: 

Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có bốn chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số. Thừa số thứ hai được đặt thẳng cột với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất. 

Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 2121 × 3.

Lời giải: 

+] 3 nhân 1 bẳng 3, viết 3.

+] 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.

+] 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.

+] 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.

Vậy 2121 × 3 = 6363. 

Ví dụ 2: Tính nhẩm: 4000 × 2 = ?

Lời giải: 

Nhẩm: 4 nghìn × 2 = 8 nghìn.

Vậy: 4000 × 2 = 8000.

Dạng 2: So sánh.

Phương pháp: 

Bước 1: Thực hiện tính các phép tính đã cho.

Bước 2: So sánh kết quả các phép tính vừa thực hiện.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp [ >;

Chủ Đề