Bao nhiêu ngày kể từ ngày 12/11/2002

Giờ Hoàng Đạo

Tí [23:00-0:59] ; Sửu [1:00-2:59] ; Thìn [7:00-8:59] ; Tỵ [9:00-10:59] ; Mùi [13:00-14:59] ; Tuất [19:00-20:59]

Giờ Hắc Đạo

Dần [3:00-4:59] ; Mão [5:00-6:59] ; Ngọ [11:00-12:59] ; Thân [15:00-16:59] ; Dậu [17:00-18:59] ; Hợi [21:00-22:59]

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Thụ tử : Ngày này trăm sự đều kỵ không nên tiến hành bất cứ việc gì.

Ngũ Hành

Ngày : giáp thân

tức Chi khắc Can [Kim khắc Mộc], là ngày hung [phạt nhật]. Nạp m: Ngày Tuyền trung Thủy kị các tuổi: Mậu Dần và Bính Dần. Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục. | Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Giáp : “Bất khai thương tài vật hao vong” - Không nên tiến hành mở kho tránh tiền của hao mất

- Thân : “Bất an sàng quỷ túy nhập phòng” - Không nên tiến hành kê giường để tránh quỷ ma vào phòng

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Không vong

tức ngày Hung, mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý.

Không Vong gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi

Không thì ôn tiểu thê nhi

Không thì trộm cắp phân ly bất tường

Nhị Thập Bát Tú Sao quỷ

Tên ngày : Quỷ kim Dương - Vương Phách: Xấu [Hung Tú] Tướng tinh con dê, chủ trị ngày thứ 6.

Nên làm : Việc chôn cất, chặt cỏ phá đất hoặc cắt áo đều tốt.

Kiêng cữ : Khởi tạo bất kể việc chi cũng hại. Hại nhất là trổ cửa dựng cửa, tháo nước, việc đào ao giếng, xây cất nhà, cưới gả, động đất, xây tường và dựng cột. Vì vậy, nếu quý bạn đang có ý định động thổ xây nhà hay cưới hỏi thì nên chọn một ngày khác để tiến hành

Ngoại lệ :

- Ngày Tý Đăng Viên thừa kế tước phong rất tốt, đồng thời phó nhiệm may mắn.

- Ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ những việc thừa kế, chia lãnh gia tài, chôn cất, việc xuất hành, khởi công lập lò gốm, lò nhuộm; NÊN dứt vú trẻ em, xây tường, kết dứt điều hung hại, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu.

- Nhằm ngày 16 Âm Lịch là ngày Diệt Một kỵ lập lò gốm, lò nhuộm, vào làm hành chính, làm rượu, kỵ nhất là đi thuyền.

- Quỷ: kim dương [con dê]: Kim tinh, sao xấu. chôn cất thuận lợi trong việc. Ngược lại bất lợi cho việc xây cất và gả cưới.

Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong,

Đường tiền bất kiến chủ nhân lang,

Mai táng thử nhật, quan lộc chí,

Nhi tôn đại đại cận quân vương.

Khai môn phóng thủy tu thương tử,

Hôn nhân phu thê bất cửu trường.

Tu thổ trúc tường thương sản nữ,

Thủ phù song nữ lệ uông uông.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂU

Cấy lúa gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn thú cá, tu sửa cây cối

Động thổ, san nền đắp nền, nữ nhân khởi ngày uống thuốc chưa bệnh, lên quan lãnh chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ, mưu sự khuất tất.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Mẫu Thương: Tốt cho về cầu tài lộc, việc khai trương Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Đức: tốt mọi việc

Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Thiên Cương: Xấu cho mọi việc Kiếp sát: Kỵ việc xuất hành, cưới xin giá thú, an táng hay xây dựng Địa phá: Kỵ việc xây dựng Thụ tử: Xấu cho mọi việc, ngoại trừ săn bắn tốt Nguyệt Hoả: Xấu cho việc lợp nhà, làm bếp Băng

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Tây Bắc gặp Hạc Thần [xấu]

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h [Ngọ] và từ 23h-01h [Tý] Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 13h-15h [Mùi] và từ 01-03h [Sửu] Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 15h-17h [Thân] và từ 03h-05h [Dần] Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 17h-19h [Dậu] và từ 05h-07h [Mão] Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h [Tuất] và từ 07h-09h [Thìn] Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 21h-23h [Hợi] và từ 09h-11h [Tị] Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

[Lichngaytot.com] Sinh năm 2002 mệnh gì: Dương Liễu Mộc, tuổi Can chi Nhâm Ngọ, xương con ngựa, tướng tinh con rắn, con nhà Thanh Đế, trường mạng. Nam mệnh cung Đoài, nữ mệnh cung Cấn.

1. Sinh năm 2002 tuổi con gì?

Xem bói tử vi, người sinh năm 2002 tuổi con Ngựa

Can chi [tuổi Âm lịch]: Nhâm Ngọ

Xương con ngựa, tướng tinh con rắn

2. Sinh năm 2002 mệnh gì?

Xem Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 2002: Dương Liễu Mộc

Tương sinh với mệnh: Thủy và Hỏa

Tương khắc với mệnh: Kim và Thổ

3. Sinh năm 2002 có cung mệnh là gì?

Nam mệnh: Đoài Kim, thuộc Tây tứ mệnh
 

Nữ mệnh: Cấn Thổ, thuộc Tây tứ mệnh

4. Sinh năm 2002 hợp màu gì?

- Người sinh năm 2002 hợp màu gì?

+ Màu bản mệnh: Là màu hành Mộc, gồm xanh lá, xanh lục.

+ Màu tương sinh: Là màu hành Thủy, gồm đen, xanh dương; Màu hành Hỏa là đỏ, tím, cam, hồng.

+ Màu kỵ: Là màu hành Kim, gồm trắng, xám, ghi; Màu hành Thổ gồm vàng, nâu đậm.

Bạn có biết: >> Mệnh Mộc hợp màu gì? 

- Người sinh năm 2002 hợp xe màu gì?

Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 2002 gồm: Đen, xanh dương, xanh lá, xanh lục, đỏ, cam…

5. Sinh năm 2002 hợp với số nào?

Nam mệnh hợp các số: 6, 8, 9
 

6. Sinh năm 2002 hợp tuổi nào?

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Thủy: Giáp Thân, Ất Dậu, Quý Tị, Nhâm Thìn, Đinh Mùi, Nhâm Tuất, Quý Hợi…

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Hỏa: Kỷ Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Kỷ Sửu, Đinh Dậu…

7. Sinh năm 2002 hợp hướng nào?

Nam mệnh Nhâm Ngọ 2002: Nam tuổi Ngọ nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Tây Bắc [Sinh Khí] - Đông Bắc [Phúc Đức] - Tây Nam [Thiên Y] - Tây [Phục Vị]. Cụ thể như sau:

Hướng Tây Bắc - Sinh khí: Đây là hướng vượng khí, tốt cả tài lộc lẫn nhân đinh nhưng có khuyết điểm là hướng khắc sao Mộc nên về sau kinh tế sẽ suy giảm dần, khó khăn đường tài lộc.

Hướng Đông Bắc - Phúc Đức: Nhà này làm ăn hanh thông, giàu có, đông con cháu, con cháu giỏi giang thành công, người trong nhà khỏe mạnh, gia đình hòa thuận, tuổi thọ cao.

Hướng Tây Nam – Thiên y: Nhà này tài lộc khá tốt, có của tích trữ nhưng nam giới mất sớm, nữ giới làm chủ, khó có con trai nối dõi.

Hướng Tây - Phục Vị: Nhà này âm thịnh dương suy nên nam kém hơn nữ, tuy làm ăn cũng tốt và đông con cháu nhưng về lâu dài sẽ ảnh hưởng tới con trai, đàn ông trong nhà.

+ Hướng kỵ: Đông [Tuyệt Mệnh] - Nam [Ngũ Quỷ] - Bắc [Họa Hại] - Đông Nam [Lục Sát]. Cụ thể như sau:

Hướng Đông – Tuyệt mệnh: Nhà này suy bại, kinh tế nghèo khó, thường gặp những chuyện không may.

Hướng Đông Nam – Lục sát: Nhà này hay có chuyện rủi ro, phụ nữ trong nhà lắm chuyện thị phi, ốm đau, cô quả, chịu nhiều thiệt thòi, nhất là trưởng nữ. Kinh tế khó khăn, làm ăn không thuận.

Hướng Bắc – Họa hại: Nhà này lúc đầu kinh tế khá nhưng sau suy giảm, phụ nữ dễ bị nạn, sinh nở khó khăn.

Hướng Nam – Ngũ quỷ: Nhà này có nhiều bất hòa tranh cãi, kinh tế suy yếu, con gái trong nhà sức khỏe xấu, thường xuyên bệnh tật.

Nữ mệnh Nhâm Ngọ 2002: Nữ tuổi Ngọ nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Tây Nam [Sinh Khí] - Tây [Phúc Đức] - Tây Bắc [Thiên Y] - Đông Bắc [Phục Vị]. Cụ thể như sau:

Hướng Tây Nam – Sinh khí: Nhà này có nhiều điền sản, con cháu nhiều, gia đình hòa thuận nhưng do sao Mộc thuộc ngũ hành Mộc khắc hướng thuộc ngũ hành Thổ nên càng về sau càng không còn tốt như trước. 

Hướng Tây – Phúc Đức: Nhà này kinh doanh phát đạt, giàu có nhanh chóng, con cháu thành đạt, gia đình hạnh phúc.

Hướng Tây Bắc – Thiên y: Nhà này kinh tế khá giả, con cháu đông đúc, càng tích nhiều phúc đức thì càng phát triển. Do nhà thuần dương nên phụ nữ trong nhà thường xuyên đau ốm. 

Hướng Đông Bắc – Phục vị: Nhà này lúc đầu phát đạt nhưng về sau yếu kém, dương thịnh âm suy khiến phụ nữ và con gái trong nhà gặp nhiều bệnh tật, sự nghiệp và tài lộc thua kém đàn ông. 

+ Hướng không hợp: Đông Nam [Tuyệt Mệnh] - Bắc [Ngũ Quỷ] - Nam [Họa Hại] - Đông [Lục Sát]. Cụ thể như sau:

Hướng Đông Nam – Tuyệt mệnh: Nhà này có nhiều tai nạn rủi ro, người trong nhà sức khỏe yếu kém, gặp họa cướp bóc, thiệt mạng, nhất là người con nhỏ tuổi nhất.

Hướng Đông – Lục sát: Nhà này lúc đầu khá nhưng sau lụi bại, dương thịnh âm suy khiến phụ nữ ốm đau, dễ bị thương tổn tai nạn, sức khỏe kém, con trai út gánh họa, thân thể không tốt. 

Hướng Nam – Họa hại: Nhà này vốn có của ăn của để nhưng càng ngày càng ít lộc, nhân khẩu ít ỏi, vợ lấn át chồng, gia đình bất hòa. 

8. Phật bản mệnh tuổi Nhâm Ngọ 2002

Đeo bản mệnh Phật Đại Thế Chí Bồ Tát giúp cho người tuổi Nhâm Ngọ bớt thị phi, tránh bị tiểu nhân lợi dụng.

Đồng thời vị Bồ Tát này tượng trưng cho quang minh, trí tuệ nên bản mệnh sáng suốt hơn khi nhìn nhận vấn đề, dễ mang tới thành công.

9. Xem tử vi trọn đời tuổi Nhâm Ngọ nam mạng, nữ mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Nhâm Ngọ 2002 nam mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Nhâm Ngọ 2002 nữ mạng

10. Tử vi 2019 tuổi Nhâm Ngọ nam mạng, nữ mạng

- Tử vi 2019 tuổi Nhâm Ngọ 2002 nam mạng

- Tử vi 2019 tuổi Nhâm Ngọ 2002 nữ mạng

Tử vi tuổi Ngọ năm Canh Tý 2020: Xung Thái Tuế, may mắn hiếm hoi, xui xẻo đeo bám
Theo dõi tổng quan tử vi tuổi Ngọ 2020, năm Canh Tý lại Xung Thái Tuế nên con giáp này khó bề suôn sẻ, thuận lợi. Tình duyên kém sắc mà công danh cũng ảm đạm,

Xem tử vi 2020 của 12 con giáp: Luận giải thông tin chính xác về cát hung trong sự nghiệp, tài lộc, tình duyên
Năm Canh Tý 2020 là năm con Chuột, mệnh ngũ hành nạp âm Bích Thượng Thổ, hãy cùng Lịch ngày tốt luận giải cụ thể từng việc hung cát trong tử vi 2020 của 12 con


Xem thêm mệnh của các năm sinh khác dưới đây:


Video liên quan

Chủ Đề