Các phan tử có động năng ko vì sao

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu hỏi: Chuyển động của phân tử phụ thuộc vào yếu tố nào?

Trả lời:

Chuyển động của phân tử phụ thuộc vào nhiệt độ. Nhiệt độ càng cao thì phân tử chuyển động càng nhanh.

Ví dụ: Trong thí nghiệm của Brao – nơ, nhiệt độ càng cao thì các hạt phấn hoa chuyển động càng nhanh, chứng tỏ các phân tử nước chuyển động càng nhanh và va đập vào các hạt phấn hoa càng mạnh.

Xem thêm các câu hỏi ôn tập môn Vật Lí lớp 8 hay và chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học – Bài 29: Ôn tập trang 101 SGK Vật lí 8. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phần tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

1. Các chất được cấu tạo như thế nào?

Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.

2. Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên chất đã học trong chương trình này.

Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng, giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

3. Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có mối quan hệ như thế nào?

Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.

4. Nhiệt năng của một vật là gì? Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng tăng hay giảm? Tại sao?

Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phần tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

5. Có mấy cách để thay đổi nhiệt năng? Tìm một ví dụ cho mỗi cách.

Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt.

Hs tự tìm ví dụ.

6. Chọn các kí hiệu dưới đây cho vào chỗ trống cho thích hợp.

Chất/

Cách truyền nhiệt

Rắn

Lỏng

Khí

Chân không

Dẫn nhiệt

*

+

+

Đối lưu

*

*

Quảng cáo

Bức xạ nhiệt

+

+

*

7. Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị của nhiệt lượng lại là Jun?

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi. Vì là số đo nhiệt năng nên đơn vị của nhiệt lượng cũng là Jun như đơn vị của nhiệt năng.

8. Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có nghĩa là gì?

Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, có nghĩa là muốn cho 1 kg nước nóng lên thêm 10C cần 4200J.

9. Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức này.

Q = m.c.Δt. Trong đó, Q là nhiệt lượng vật thu vào hoặc tỏa ra, đơn vị là J, m là khối lượng của vật, đơn vị là kg, Δt là độ tăng hoặc giảm của nhiệt độ, đơn vị là 0C [hoặc K]

10. Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt. Nội dung nào của nguyên lí này thể hiện sự bảo toàn năng lượng?

Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:

– Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.

– Nhiệt độ do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

Nội dung thứ hai thể hiện sự bảo toàn năng lượng.

11. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì? Nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106J/kg có nghĩa là gì?

Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

Nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106J/kg, có nghĩa là 1kg than đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra một nhiệt lượng bằng  27.106 J.

12. Tìm ví dụ cho mỗi hiện tượng sau đây:

– Truyền cơ năng từ vật này sang vật khác

– Truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác

– Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng

– Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng

Tùy theo ví dụ của học sinh.

13. Viết công tức tính hiệu suất của động cơ nhiệt.

 H = A/Q. Trong đó A là công có ích mà động cơ thực hiện được, tính ra Jun, Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra, tính ra Jun.

Kiến Guru gửi tới bạn đọc hướng dẫn giải lý 10 trang 154-155 sách giáo khoa cơ bản giúp các bạn hiểu sâu hơn về bài cấu tạo chất, thuyết động học phân tử chất khí . Gồm 8 bài nằm ở 2 trang 154-155 sách khoa , các câu đều khá cơ bản và có hướng dẫn giải chi tiết . Mời các bạn cùng xem với kiến nhé.

I. Lý thuyết cần nắm để giải lý 10 trang 154-155

Nội dung về cấu tạo chất lý thuyết 

II. Giải lý 10 trang 154-155 SGK

1. Giải  lý 10: Bài 1 [trang 154 SGK Vật Lý 10]

Hướng dẫn giải

- Các chất trong môi trường của nó được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.

- Các phân tử chuyển động không ngừng trong môi trường .

- Các phân tử chuyển động càng nhanh, nhiệt độ của vật càng cao.

2. Giải lý 10: Bài 2 [trang 154 SGK Vật Lý 10]

Có thể so sánh các thể khí thể lỏng thể rắn về các mặt sau đây:

- Loại phân tử,

- tương tác phân tử

- chuyển động phân tử

Hướng dẫn giải

- Ở thể khí các nguyên tử, phân tử ở xa nhau.

- Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử rất yếu nên các nguyên tử, phân tử chuyển dộng hoàn toàn hỗn độn. Do đó, chất khí không có hình dạng và thể tích riêng. Chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa và có thể nén được dễ dàng.

- Ở thể rắn, các nguyên tử, phân tử ở gần nhau.

- Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử chất rắn rất mạnh nên giữ được các nguyên tử, phân tử này ở các vị trí xác định chúng chỉ có thể dao động xung quanh các vị trí cân bằng xác định này. Do đó các vật rắn có thể tích và hình dạng riêng xác định.

- Lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng lớn hơn lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử chất khí nên giữ được các nguyên tử, phân tử không chuyển động phân tán ra xa nhau. Nhờ đó chất lỏng có thể tích riêng xác định. Tuy nhiên, lực này chưa đủ lớn như trong chất rắn để giữ các nguyên tử, phân tử ở những vị trí xác định. Các nguyên tử, phân tử ở thể lỏng cũng dao động xung quanh các vị trí cân bằng, nhưng những vị trí này không cố định mà di chuyển. Do đó chất lỏng không có hình dạng riêng mà có hình dạng của phần bình chứa nó.

3. Giải lý 10: Bài 3 [trang 154 SGK Vật Lý 10] 

Nêu các tính chất của chuyển động của phân tử

Hướng dẫn giải

+ Loại phân tử : đều giống nhau [cùng một chất]

+ Tương tác phân tử :  Khí bé hơn lỏng bé hơn rắn

+ Chuyển động phân tử :

- Chất khí : chuyển động tự do, hỗn loạn

- Chất lỏng : chuyển động xung quanh các vị trí cố định trong thời gian ngắn rồi chuyển vị trí khác.

- Chất rắn : chuyển động xung quanh vị trí cố định.

4. Giải lý 10:  Bài 4 [trang 154 SGK Vật Lý 10]

Định nghĩa khí lí tưởng

Hướng dẫn giải

Là chất khí trong đó các phân tử được coi là chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm với nhau

5. Giải lý 10 Bài 5 [trang 154 SGK Vật Lý 10]

Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử ?

A. Chuyển động không ngừng

B. Giữa các phân tử có khoảng cách

C. Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động

D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Theo thuyết động học phân tử: Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng, chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng cao.

6. Giải lý 10 Bài 6 [trang 154 SGK Vật Lý 10]

Khi khoảng các giữa các phân tử rất nhỏ, thì giữa các phân tử

A. Chỉ có lực hút

B. Chỉ có lực đẩy

C. Có cả lực hút và lực đẩy, nhưng thực tế lực đẩy lớn hơn lực hút

D. Có cả lực hút và lực đẩy, nhưng thực tế  lực đẩy nhỏ hơn lực hút.

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Khi khoảng cách giữa các phân tử nhỏ thì lực đẩy mạnh hơn lực hút, khi khoảng cách giữa các phân tử lớn thù lực hút mạnh hơn đẩy.

7. Giải bài tập vật lý 10 Bài 7 [trang 155 SGK Vật Lý 10]

A. Chuyển động hỗn loạn

B. Chuyển động không ngừng

C. Chuyển động hỗn loạn và không ngừng

D. Chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.

Hướng dẫn giải

Chọn D.

- Chất khí bao gồm các phân tử, kích thước của phân tử nhỏ. Trong phần lớn các trường hợp có thể coi mỗi phân tử như một chất điểm.

- Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng [chuyển động nhiệt]. Nhiệt độ càng cao thì vận tốc chuyển động càng lớn. Do chuyển động hỗn loạn, tại mỗi thời điểm, hướng vận tốc phân tử phân bố đều trong không gian.

8. Giải lý 10 Bài 8 [trang 155 SGK Vật Lý 10] 

Nêu ví dụ chứng tỏ giữa các phân tử có lực hút , lực đẩy.

Hướng dẫn giải

Ví dụ về lực hút giữa các phân tử: cho hai thỏi chì có mặt nhẵn tiếp xúc với nhau thì chúng hút nhau [vì khi đó khoảng các giữa các phân tử ở 2 mặt gần nhau]

Cho chất khí nhốt vào một xilanh rồi đẩy pittông nén lại. Ta chỉ nén khối khí đến một thể tích nào đó thôi vì khi đó lực đẩy giữa các phân tử là rất lớn, chống lại lực nén của pittông.

CÁC BẠN CÓ BIẾT ?

Plasma 

Trong lòng mặt trời , nhiệt độ lên tới hàng chục triệu độ. Ở nhiệt độ này vật chất không tờn tại dưới dạng ba trạng thái cấu tạo thường gạp là khí, lỏng và rắn mà tồn tại dưới một trạng thái đặc biệt gọi là plasma. Trạng thái plasma, vật chất không tồn tại dưới dạng các nguyên tử mà dưới dạng các ion. Trên Trái Đất, trạng thái plasma rất hiếm ; tuy nhiên, trong vũ trụ lại có tới trên 99% vật chất đang tồn tại dưới dạng plasma.

Giải lý 10 các bài tập này do Kiến Guru biên soạn để tổng hợp các lý thuyết và các bài tập cơ bản. Nó sẽ giúp cho các bạn cũng cố lại được kiến thức và tìm hiểu thêm về các hiện tượng như plasma. Các bạn hãy đọc và bổ sung những thiếu sót của mình nhé!

Video liên quan

Chủ Đề