Cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 98 D=1,84 g/ml để pha thành 1 lít dung dịch H2SO4 2n

Câu 269933: Cần phải dùng bao nhiêu lít H2SO4 có d = 1,84g/ml vào bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dung dịch H2SO4 có d = 1,28g/ml?

A. 6,67 lít H2SO4 và 3,33 lít nước cất.

B. 7,00 lít H2SO4 và 3,00 lít nước cất.

C. 6,65 lít H2SO4 và 3,35 lít nước cất.    

D. 3,33 lít H2SO4 và 6,67 lít nước cất.

Công thức: mdd sau = V.d

Giải chi tiết:

2.1

Phần tính toán : 

Số mol H2SO4 cần lấy = số mol HCl cần lấy = \[\frac{{200 \times 1}}{{1000}} = 0,2\;[mol]\]

Khối lượng dung dịch H2SO4 cần lấy =\[\frac{{0,2 \times 98 \times 100}}{{98}} = 20\;[gam]\]

Hay thể tích dung dịch H2SO4  cần lấy = \[\frac{{20}}{{1,84}}\] = 10,87 [ml]

Thể tích dung dịch HCl cần lấy = \[\frac{{0,2}}{5} \times 1000\] = 40 ml

* Cách tiến hành: Lấy khoảng 100 - 120 ml nước cất cho vào bình thể tích 200 ml có chia vạch, sau đó cho từ từ 20 gam dung dịch H2SO4 đặc hoặc đong 10,87 ml dung dịch H2SO4, đợi dung dịch H2SO4 thật nguội.

Tiếp theo đong 40 ml dung dịch HCl 5M thêm vào bình, cuối cùng thêm nước cất vào cho đến vạch 200 ml. 

2.2

Đặt M là CT chung của hỗn hợp kim loại có hóa trị a

        2M   +   2aHCl  

    2MCla   +    aH2

        \[{n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{HCl}} = \frac{1}{2}{n_{Cl}} = \frac{{58,4 - 15,8}}{{2.35,5}} = 0,6[mol]\]       

        \[{n_{{H_2}}} = 0,6 > {n_{C{l_2}}} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4\]

        H2  +  Cl2

 2HCl

       lượng HCl lý thuyết = \[2{n_{C{l_2}}} = 0,4.2 = 0,8[mol]\]                

HCl   +  AgNO3  

AgCl + HNO3

        0,06                          \[\frac{{8,61}}{{143,5}}\]              [mol]

Khối lượng nước trong 6 gam dung dịch D = 6 – 0,06.36,5 =3,81[g]

Lượng HCl thực tế

      \[{n_{HCl}} = \frac{{0,06.38,1}}{{3,81}} = 0,6[mol]\]

\[H = \frac{{0,6.100}}{{0,8}} = 75[\% ]\]

Bài 45 : Hợp chất có oxi của lưu huỳnh – Bài 9 trang 187 SGK Hóa học 10 Nâng cao. Có 100 ml H2SO4 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/ml. Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%.

Có 100 ml H2SO4 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/ml. Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%.

a] Tính thể tích nước cần dùng để pha loãng.

b] Cách pha loãng phải tiến hành như thế nào?

a] Ta có: \[{m_{{H_2}S{O_4}\text{ban đầu}}} = {{100.1,84.98} \over {100}} = 180,32\,\,\left[ {gam} \right]\]

Quảng cáo

Gọi lượng nước cần pha là m gam.

Theo đề bài ta có \[{{180,32.100} \over {\left[ {\left[ {100 + 184} \right] + m} \right]}} = 20\]

Giải ra được m = 717,6 gam vì \[{D_{{H_2}O}} = 1g/ml \Rightarrow {V_{{H_2}O}} = 717,6\,ml\]

b] Cách pha loãng : Cho từ từ 100ml H2SO4 98% vào cốc chứa sẵn 717,6 ml nước rồi khuấy đều.

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?

Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?

Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%?

Muốn pha 400 ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là

Muốn pha 300 ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là

Để pha 100 gam dung dịch CuSO4 5% thì khối lượng nước cần lấy là

Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 0,5lit dung dịch H 2 S O 4  có nồng độ 1mol/l từ  H 2 S O 4  có nồng độ 98%, khối lượng riêng là 1,84g/ml.

Từ dung dịch H2SO4 98% có D = 1,84 g/ml và dung dịch HCl 5M. Trình bày phương pháp pha chế để được 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 1M và HCl 1M.

Viết PTHH thực hiện chuyển hóa sau [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Đề trắc nghiệm Hóa học 11 [Hóa học - Lớp 11]

1 trả lời

Tính khối lượng của bazo [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Video liên quan

Chủ Đề