Căn cước công dân có thời thạn bao lâu

Theo quy định hiện hành, CCCD sẽ được cấp khi công dân từ đủ 14 tuổi. Ngoài ra, Công dân thực hiện đổi thẻ CCCD vào năm đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và 60 tuổi.

Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Theo đó, cách tính thời gian đổi tiếp theo để đổi căn cước công dân như sau:

Trường hợp từ đủ 14 tuổi – chưa đủ 23 tuổi:

Ví dụ: A sinh tháng 6 năm 1998 và đổi thẻ CCCD gắn chíp vào tháng 5 năm 2021. Nghĩa là lúc đó A vẫn chưa đủ 23 tuổi. Do đó, A sẽ phải đổi thẻ vào năm A đủ 25 tuổi.

Trường hợp làm CCCD từ đủ 23 tuổi – đủ 25 tuổi.

Ví dụ: A sinh tháng 6 năm 1998 và đổi thẻ CCCD gắn chíp vào tháng 7 năm 2021. Lúc này A đã đủ 23 tuổi. Nên thuộc trường hợp đổi thẻ trong thời hạn 02 năm trước tuổi do đó đến năm A đủ 40 tuổi mới cần đổi lại thẻ.

Tương tự các trường hợp khác cũng vậy.

Như vậy thời gian để đổi CCCD cho lần tiếp theo nếu làm CCCD năm 2021 cụ thể như sau:

STT

Tuổi làm CCCD

Tuổi phải đổi CCCD tiếp theo

Năm tương ứng cho tuổi làm CCCD tiếp theo

1

 Đủ 14 tuổi

Đủ 25 tuổi

2032

2

15 tuổi

Đủ 25 tuổi

2031

3

16 tuổi

Đủ 25 tuổi

2030

4

17 tuổi

Đủ 25 tuổi

2029

5

18 tuổi

Đủ 25 tuổi

2028

6

19 tuổi

Đủ 25 tuổi

2027

7

20 tuổi

Đủ 25 tuổi

2026

8

21 tuổi

Đủ 25 tuổi

2025

9

22 tuổi

Đủ 25 tuổi

2024

10

Chưa đủ 23 tuổi

Đủ 25 tuổi

2023

11

Đủ 23 tuổi

Đủ 40 tuổi

2038

12

24 tuổi

Đủ 40 tuổi

2037

13

25 tuổi

Đủ 40 tuổi

2036

14

26 tuổi

Đủ 40 tuổi

2035

15

27 tuổi

Đủ 40 tuổi

2034

16

28 tuổi

Đủ 40 tuổi

2033

17

29 tuổi

Đủ 40 tuổi

2032

18

30 tuổi

Đủ 40 tuổi

2031

19

31 tuổi

Đủ 40 tuổi

2030

20

32 tuổi

Đủ 40 tuổi

2029

21

33 tuổi

Đủ 40 tuổi

2028

22

34 tuổi

Đủ 40 tuổi

2027

23

36 tuổi

Đủ 40 tuổi

2026

24

37 tuổi

Đủ 40 tuổi

2025

25

Chưa đủ 38 tuổi

Đủ 40 tuổi

2024

26

Đủ 38 tuổi

Đủ 60 tuổi

2043

27

39 tuổi

Đủ 60 tuổi

2042

28

40 tuổi

Đủ 60 tuổi

2041

29

41 tuổi

Đủ 60 tuổi

2040

30

42 tuổi

Đủ 60 tuổi

2039

31

43 tuổi

Đủ 60 tuổi

2038

32

44 tuổi

Đủ 60 tuổi

2037

33

45 tuổi

Đủ 60 tuổi

2036

34

46 tuổi

Đủ 60 tuổi

2035

35

47 tuổi

Đủ 60 tuổi

2034

36

48 tuổi

Đủ 60 tuổi

2033

37

49 tuổi

Đủ 60 tuổi

2032

38

50 tuổi

Đủ 60 tuổi

2031

39

51 tuổi

Đủ 60 tuổi

2030

40

52 tuổi

Đủ 60 tuổi

2029

41

53 tuổi

Đủ 60 tuổi

2028

42

54 tuổi

Đủ 60 tuổi

2027

43

55 tuổi

Đủ 60 tuổi

2026

44

56 tuổi

Đủ 60 tuổi

2025

45

57 tuổi

Đủ 60 tuổi

2024

46

Chưa đủ 58 tuổi

Đủ 60 tuổi

2023

47

Đủ 58 tuổi

Dùng vĩnh viễn

48

59 tuổi

Dùng vĩnh viễn

49

60 tuổi

Dùng vĩnh viễn

50

Từ 60 tuổi trở lên

Dùng vĩnh viễn

>>> Xem thêm: Được dùng Căn cước công dân gắn chip thay BHYT và rút tiền mặt tại ATM? Mức lệ phí cấp CCCD sẽ thay đổi như thế nào từ ngày 01/7/2022?

Thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT năm 2022 bắt buộc phải có CMND/CCCD gắn chíp không? Các quy định nào cần biết về việc đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT?

Sai thông tin trên thẻ căn cước công dân gắn chip người dân phải làm gì? Trình tự thủ tục như thế nào?

Trung Tài

HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN

Thời hạn cấp thẻ căn cước công dân

Thời gian làm thẻ Căn cước công dân

Việc làm căn cước công dân được mọi người quan tâm khi thẻ Căn cước công dân mới có gắn chíp. Vậy hồ sơ, thời hạn cấp thẻ căn cước công dân như thế nào? Bài viết này Hoatieu.vn sẽ chia sẻ cho bạn bài viết Làm thẻ căn cước công dân 2022 mất bao lâu?

1. Thẻ căn cước công dân là gì?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật căn cước công dân 2014 thì Căn cước công dân được hiểu là:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này.

Như vậy, thẻ CCCD là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ CCCD để kiểm tra về căn cước và các thông tin thể hiện trên thẻ; được sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

  • Điền tờ khai theo mẫu quy định
  • Ảnh thẻ và thu thập vân tay

Theo quy định tại Điều 25 Luật Căn cước công dân 2014 thì thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân được quy định như sau:

Điều 25. Thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Luật này, cơ quan quản lý căn cước công dân phải cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân trong thời hạn sau đây:

1. Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại;

2. Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;

3. Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;

4. Theo lộ trình cải cách thủ tục hành chính, Bộ trưởng Bộ Công an quy định rút ngắn thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Như vậy, thời hạn cấp thẻ căn cước công dân ở thành phố, thị xã là không quá 07 ngày. Vùng núi, biên giới, hải đảo thì không quá 20 ngày. Khu vực còn lại không quá 15 ngày thì được cấp thẻ Căn cước công dân. Tuy nhiên, hiện nay, số lượng làm CCCD tại các địa phương trên cả nước là rất lớn nên thời gian trả thẻ sẽ lâu hơn quy định từ 20 ngày đến 1 tháng.

Thông tin được công an các địa phương thu thập chuyển ra Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội để sản xuất thẻ. Hiện, cả nước cùng thực hiện một lúc nên thời gian lâu hơn quy định. Các lực lượng chức năng đang nỗ lực hết sức để việc cấp thẻ được diễn ra nhanh, gọn. Trong lúc chờ đợi có thẻ, người dân vẫn có thể sử dụng CMND và CCCD chưa gắn chip để giao dịch bình thường.

4. Chậm trả thẻ Căn cước công dân 2022 phải làm sao?

Người dân bị chậm trả thẻ hoặc có thắc mắc liên quan đến CCCD gắn chip có thể gọi về tổng đài 1900.0368 của Bộ Công an để được tiếp nhận và giải đáp kịp thời.

Ngày 5/1, thông tin từ Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư [thuộc Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, C06, Bộ Công an], thời gian qua đơn vị này sử dụng kênh mạng xã hội như: Fanpage Facebook, Zalo OA, Email… [từ Trung ương đến địa phương] để tiếp nhận và giải đáp thắc mắc của người dân liên quan đến Căn cước công dân [CCCD] gắn chip.

Tuy nhiên, quá trình triển khai thực hiện, số lượng phản ánh của nhân dân rất lớn, nhất là về tình trạng trả thẻ CCCD bị chậm, trong khi số lượng cán bộ làm công tác này còn thiếu, không đáp ứng được nhu cầu dẫn đến quá tải. Do vậy, việc giải đáp khó khăn, vướng mắc cho công dân chưa đạt hiệu quả và còn thiếu sự chuyên nghiệp.

Trước tình hình trên, lãnh đạo Trung tâm đã tham mưu, báo cáo lãnh đạo Cục C06 xây dựng phương án báo cáo lãnh đạo Bộ Công an duyệt, đồng ý cho triển khai Hhệ thống tổng đài CALL CENTER 1900.0368 để tiếp nhận và giải đáp thắc mắc của người dân liên quan đến CCCD gắn chip.

Hệ thống khai trương vào ngày 6/1/2022. Đội ngũ gồm 20 nhân sự trực tổng đài viên và 20 nhân sự là cán bộ nghiệp vụ, hoạt động từ 7 giờ 30 đến 17 giờ 30 hàng ngày, từ thứ 2 đến thứ 6, sẽ giải đáp nhanh nhất những phản ánh về khó khăn, vướng mắc của người dân trong quá trình cấp CCCD gắn chip.

5. Nơi làm thẻ Căn cước công dân

Theo quy định tại Điều 26 Luật Căn cước công dân 2014 thì nơi làm thẻ Căn cước công dân:

Điều 26. Nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân

Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:

1. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;

2. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

3. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;

4. Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

Như vậy, các bạn có thể làm thẻ CCCD tại Bộ công an, Công an tỉnh, thành phố, huyện, quận...

6. Làm thẻ Căn cước công dân 2022 ở tỉnh khác được không?

Người dân có thể đến Công an cấp huyện hoặc Công an cấp tỉnh nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú để thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước công dân gắn chip.

Thượng tá Tô Anh Dũng, Giám đốc trung tâm Dữ liệu quốc gia về dân cư, Bộ Công an: Bộ Công an đang chỉ đạo Công an ở 63 tỉnh về cấp căn cước công dân gắn chip điện tử cho người dân tạm trú. Người dân có thể đến nơi gần nhất để đăng ký cấp CCCD mà không phải về nơi đăng ký hộ khẩu.

  • Hộ khẩu nơi khác có thể làm Căn cước công dân gắn chip ở nơi cư trú?

7. Cách đổi CMND sang CCCD với cơ quan thuế 2022

Hiện nay Bộ công an đã tiến hành cấp thẻ căn cước công dân trên phạm vi toàn quốc. Theo luật quản lý thuế, khi thay đổi các thông tin của cá nhân người nộp thuế, người nộp thuế phải làm thủ tục thông báo với cơ quan thuế. Đây là thủ tục bắt buộc nếu người nộp thuế không muốn bị phạt và giữ nguyên mức giảm trừ gia cảnh đã được đăng ký theo thông tin chứng minh thư cũ.

Sẽ có 3 Trường hợp xảy ra bạn có thể tự đi đổi thông tin số CCCD tại cơ quan thuế hoặc ủy quyền qua công ty quyết toán thuế.

Cụ thể mời các bạn tham khảo: Thủ tục đổi số căn cước công dân với cơ quan thuế

8. Cách tra cứu Căn cước công dân đã làm xong chưa

Dù có quy định về thời hạn làm thẻ căn cước công dân có gắn chip, tuy nhiên sau 1, 2 tháng hoặc quá thời hạn trả thẻ nêu trên mà bạn vẫn chưa nhận được thẻ CCCD thì có thể làm theo hướng dẫn sau đây để kiểm tra xem thẻ CCCD của mình đã làm xong chưa nhé

- Cách 1: Gọi đến tổng đài 1900 0368 để biết tình trạng cấp CCCD gắn chíp. [Đã nêu chi tiết tại phần 4 bài viết.

Người dân có thể gọi đến tổng đài 1900 0368 và nhấn phím 4 để nghe thông tin về tình trạng cấp thẻ CCCD gắn chíp.

Lưu ý đến thời gian hoạt động của Tổng đài hướng dẫn là từ 7h30 đến 20h00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Hiện nay, công dân làm thẻ CCCD có gắn chip vẫn rất đông. Do đó, việc kết nối với tổng đài viên có thể sẽ gặp khó khăn. Nếu không thể kết nối được, bạn hãy gọi lại nhiều lần hoặc gọi số hotline cho công an địa phương mà mình làm thẻ.

- Cách 2: Tra cứu CCCD qua tin nhắn facebook

Hiện nay, facebook đã trở thành mạng xã hội phổ biến và tiếp cận dễ dàng, bạn có thể sử dụng facebook để gửi tin nhắn hoặc gửi email tra cứu CCCD qua fanpage facebook của trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư.

Để gửi phản ánh chậm trả CCCD gắn chíp, bạn truy cập vào fanpage của Trung tâm Dữ liệu quốc gia về dân cư tại địa chỉ //www.facebook.com/ttdldc

Hình ảnh fanpage của Trung tâm Dữ liệu quốc gia về dân cư

Nhấp vào "Nhắn tin" và nhập thông tin đầy đủ thông tin bị chậm trả thẻ CCCD gắn chíp.

Trong đó cần có thông tin: Họ tên; Ngày tháng năm sinh; Số CMND/CCCD; Nơi thường trú; Ngày làm CCCD; Số điện thoại;...

- Cách 3: Tra cứu hồ sơ làm CCCD gắn chíp trên Cổng dịch vụ công quốc gia

Người dùng truy cập vào địa chỉ website Cổng dịch công quốc gia tại //dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html

Cổng dịch vụ công quốc gia

Nhấp vào Thông tin dịch vụ >>> Tra cứu hồ sơ

Nhập Mã hồ sơ [được in trên Giấy hẹn trả Căn cước công dân] và Mã bảo mật [thay đổi theo mỗi phiên giao dịch], sau đó nhấp vào nút Tra cứu.

- Cách 4: Tra cứu Căn cước công dân gắn chíp qua Zalo

Người dùng vào ứng dụng Zalo, tìm kiếm Công an quận/huyện nơi làm căn cước công dân.

Nhấp vào Quan tâm để kết nối với trang Zalo Official Account Công an quận/huyện.

Hình ảnh minh họa trang Zalo Official Account Công an quận 1

Sau đó, chọn Tra cứu CCCD. Các thông tin cần cung cấp gồm: số CMND hoặc họ tên, ngày tháng năm sinh.

Lưu ý: Không phải cơ quan công an nào cũng có chức năng tra cứu thông tin CCCD. Một số trang zalo công an quận/huyện chỉ có bot thông minh trả lời một vài thông tin về căn cước công dân chứ không có tra cứu CCCD. Vì vậy, nếu không tìm ra cơ quan công an cấp huyện trên Zalo hoặc không có chức năng tra cứu CCCD thì người dân có thể quay lại các cách đã nêu ở trên.

Trên đây là ý kiến tư vấn cá nhân của Hoatieu.vn. Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của trang Hoatieu.vn.

  • Tờ khai căn cước công dân
  • Thời hạn của thẻ căn cước công dân

Video liên quan

Chủ Đề