Câu - phần câu hỏi bài 6 trang 69 vở bài tập toán 8 tập 1

\[\begin{array}{l}\dfrac{{3x}}{{x - 2}} - \dfrac{6}{{x - 2}} = \dfrac{{3x}}{{x - 2}} + \dfrac{{ - 6}}{{x - 2}}\\\dfrac{{ - 9}}{{3 - x}} - \dfrac{{3x}}{{x - 3}} = \dfrac{{ - 9}}{{3 - x}} + \dfrac{{3x}}{{ - \left[ {x - 3} \right]}} \\= \dfrac{{ - 9}}{{3 - x}} + \dfrac{{3x}}{{3 - x}} = \dfrac{{3x}}{{3 - x}} + \dfrac{{ - 9}}{{3 - x}}\end{array}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 21.
  • Câu 22.
  • Câu 23.
  • Câu 24.

Câu 21.

Phân thức đối của phân thức \[\dfrac{A}{B}\] là biểu thức

\[\begin{array}{l}[A]\,\,\dfrac{A}{{ - B}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[B]\,\,\dfrac{{ - A}}{{ - B}}\\[C]\,\, - \dfrac{{ - A}}{B}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[D]\,\, - \dfrac{A}{{ - B}}\end{array}\]

Phương pháp giải:

Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng \[0\].

Phân thức đối của phân thức\[ \dfrac{A}{B}\]được kí hiệu là \[ -\dfrac{A}{B}\]

Ta có: \[ -\dfrac{A}{B} =\dfrac{-A}{B}\]và\[ -\dfrac{-A}{B}=\dfrac{A}{B}\]

Lời giải chi tiết:

Phân thức đối của phân thức \[\dfrac{A}{B}\] là\[ \dfrac{A}{-B}\]

Chọn A.

Câu 22.

Phân thức đối của phân thức \[\dfrac{{ - A}}{B}\] là biểu thức

\[\begin{array}{l}[A]\,\, - \dfrac{A}{B}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[B]\,\,\dfrac{A}{B}\\[C]\,\,\dfrac{A}{{ - B}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[D]\,\, - \dfrac{{ - A}}{{ - B}}\end{array}\]

Phương pháp giải:

Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng \[0\].

Phân thức đối của phân thức\[ \dfrac{A}{B}\]được kí hiệu là \[ -\dfrac{A}{B}\]

Ta có: \[ -\dfrac{A}{B} =\dfrac{-A}{B}\]và\[ -\dfrac{-A}{B}=\dfrac{A}{B}\]

Lời giải chi tiết:

Phân thức đối của phân thức \[\dfrac{{ - A}}{B}\] là \[ - \dfrac{{ - A}}{B} = \dfrac{A}{B}\]

Chọn B.

Câu 23.

Hiệu \[\dfrac{A}{B} - \dfrac{C}{D}\] bằng biểu thức

\[\begin{array}{l}[A]\,\,\dfrac{A}{B} + \left[ {\dfrac{{ - C}}{{ - D}}} \right]\\[B]\,\,\dfrac{A}{B} - \left[ {\dfrac{{ - C}}{D}} \right]\\[C]\,\,\dfrac{A}{B} + \left[ {\dfrac{C}{{ - D}}} \right]\\[D]\,\,\dfrac{C}{D} + \left[ {\dfrac{{ - A}}{B}} \right]\end{array}\]

Phương pháp giải:

Quy tắc: Muốn trừ phân thức\[ \dfrac{A}{B}\]cho phân thức \[ \dfrac{C}{D}\], ta cộng \[ \dfrac{A}{B}\]với phân thức đối của\[ \dfrac{C}{D}\]

Vậy:\[ \dfrac{A}{B}-\dfrac{C}{D}=\dfrac{A}{B}+\left[ { - \dfrac{C}{D}} \right]\].

Lời giải chi tiết:

\[\dfrac{A}{B} - \dfrac{C}{D} = \dfrac{A}{B} + \dfrac{{ - C}}{D} = \dfrac{A}{B} + \dfrac{C}{{ - D}}\]

Chọn C.

Câu 24.

Cho các biểu thức sau:

\[\begin{array}{l}\dfrac{{ - 9}}{{3 - x}} + \dfrac{{ - 3x}}{{3 - x}};\\\dfrac{{3x}}{{x - 2}} + \dfrac{6}{{x - 2}};\\\dfrac{{3x}}{{x - 2}} + \dfrac{{ - 6}}{{x - 2}};\\\dfrac{{3x}}{{3 - x}} + \dfrac{{ - 9}}{{3 - x}}.\end{array}\]

Hãy chọn ra những biểu thức thích hợp để điền vào chỗ trống trong hai đẳng thức sau:

\[\begin{array}{l}\dfrac{{3x}}{{x - 2}} - \dfrac{6}{{x - 2}} = ...\\\dfrac{{ - 9}}{{3 - x}} - \dfrac{{3x}}{{x - 3}} = ...\end{array}\]

Phương pháp giải:

Quy tắc: Muốn trừ phân thức\[ \dfrac{A}{B}\]cho phân thức \[ \dfrac{C}{D}\], ta cộng \[ \dfrac{A}{B}\]với phân thức đối của\[ \dfrac{C}{D}\]

Vậy:\[ \dfrac{A}{B}-\dfrac{C}{D}=\dfrac{A}{B}+\left[ { - \dfrac{C}{D}} \right]\].

Lời giải chi tiết:

\[\begin{array}{l}\dfrac{{3x}}{{x - 2}} - \dfrac{6}{{x - 2}} = \dfrac{{3x}}{{x - 2}} + \dfrac{{ - 6}}{{x - 2}}\\\dfrac{{ - 9}}{{3 - x}} - \dfrac{{3x}}{{x - 3}} = \dfrac{{ - 9}}{{3 - x}} + \dfrac{{3x}}{{ - \left[ {x - 3} \right]}} \\= \dfrac{{ - 9}}{{3 - x}} + \dfrac{{3x}}{{3 - x}} = \dfrac{{3x}}{{3 - x}} + \dfrac{{ - 9}}{{3 - x}}\end{array}\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề