Chế độ mạng Global là gì

Tìm hiểu các loại mạng di động 2G, 3G và 4G

Đặng Công Đoàn 01/02/20                228 bình luận

Hệ thống mạng di động đã trải qua một quá trình phát triển dài với các công nghệ khác nhau. Các tên gọi mạng 2G, 3G, 4G đôi khi khiến người dùng băn khoăn vì không hiểu hết được ý nghĩa của nó.

1. Mạng 2G

Đây là thế hệ mạng di động thứ 2, với tên gọi đầy đủ là hệ thống thông tin di động toàn cầu [Global System for Mobile Communications; viết tắt: GSM]. Công nghệ này có khả năng phủ sóng rộng khắp, giúp người dùng có thể sử dụng điện thoại nhiều vùng trên thế giới.

GSM là mạng điện thoại di động có thiết kế gồm nhiều tế bào [cell] hay hiểu đơn giản hơn là các trạm thu phát sóng, do đó, các máy điện thoại di động kết nối mạng bằng cách tìm kiếm các trạm thu phát sóng gần nó nhất.

Các thiết bị di động phổ thông hoạt động trên mạng 2G để thực hiện các chức năng nghe, gọi, nhắn tin cơ bản

Mạng 2G chia làm 2 nhánh chính: Nền TDMA [Time Division Multiple Access] và nền CDMA cùng nhiều dạng kết nối mạng tuỳ theo yêu cầu sử dụng từ thiết bị và từng quốc gia.

Ưu điểm:

  • Cải thiện được chất lượng cuộc gọi, tín hiệu và tốc độ so với thế hệ trước.
  • Mã hoá dữ liệu theo dạng kỹ thuật số, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.
  • Cung cấp tin nhắn dạng SMS.
  • Thiết bị nhỏ gọn hơn.

2. Mạng 3G

Mạng 3G [Third-generation technology] là thế hệ thứ ba của chuẩn công nghệ điện thoại di động, cho phép truyền cả dữ liệu thoại [nghe, gọi, nhắn tin thông thường] và ngoài thoại như tải dữ liệu, gửi email, tin nhắn nhanh, hình ảnh...

Điểm mạnh 3G so với công nghệ trước là cho phép truy cập internet, sử dụng các dịch vụ định vị toàn cầu GPS, truyền, nhận các dữ liệu, âm thanh, hình ảnh chất lượng cao cho cả thuê bao cố định và thuê bao đang di chuyển ở các tốc độ khác nhau.

Tốc độ 3G

Bạn thường thấy những thông số kỹ thuật của máy: Tốc độ 3G: HSDPA, 42 Mbps; HSUPA, 5.76 Mbps. Vậy chúng nghĩa là gì và ảnh hưởng gì đến trải nghiệm của bạn trên thiết bị di động?

Tốc độ 3G là tốc độ truyền và tải dữ liệu [tin nhắn, cuộc gọi, hình ảnh, video]. Tốc độ càng cao nghĩa là thời gian truyền tải dữ liệu càng nhanh, dung lượng dữ liệu càng lớn.

Tốc độ 3G chuẩn của một số mạng di động tại Việt Nam là 21 Mbps và nâng cao lên 42 Mbps. Do đó, người dùng 3G sẽ có thể xem phim, clip, nghe nhạc và lướt web nhanh hơn. Trong đó HSDPA [High-Speed Downlink Packet Access]: Gói đường truyền tải xuống tốc độ cao, cho phép tốc độ tải dữ liệu về máy tối đa đạt đến 42 Mbps, tương đương với tốc độ đường truyền ADSL [1 giây có thể up xong 1 bản MP3 dung lượng 5 MB].

Còn HSUPA [High-Speed Uplink Packet Access] là gói đường truyền tải lên tốc độ cao, cho phép tốc độ tối đa đạt 5.76 Mbps.

Đa số các smartphone, máy tính bảng hiện nay đều hỗ trợ tốc độ 3G tối đa của HSDPA và HSUPA.

Công nghệ 3G được các nhà sản xuất thiết bị viễn thông lớn trên thế giới xây dựng thành 4 chuẩn chính:

W-CDMA: Là nền tảng của chuẩn UMTS, sử dụng băng rộng để có tốc độ cao hơn và hỗ trợ nhiều người dùng hơn mạng 2G, được sử dụng ở Châu Âu và một phần châu Á, trong đó có Việt Nam.

CDMA 2000: Một chuẩn 3G quan trọng, là thế hệ kế tiếp của các chuẩn 2G CDMA và IS-95. CDMA 2000 cung cấp tốc độ dữ liêu từ 144 kbit/s tới trên 3 Mbit/s.

TD-CDMA: Được phát triển trền nền tảng chuẩn UTMS. Đây là một chuẩn thương mại áp dụng hỗn hợp của TDMA và CDMA nhằm cung cấp chất lượng dịch vụ tốt hơn cho dữ liệu đa phương tiện kể cả âm thanh, hình ảnh.

TD-SCDMA: Một chuẩn khác dựa trên nền tảng chuẩn UTMS, đang được phát triển tại Trung Quốc, nhằm mục đích như là một giải pháp thay thế cho W-CDMA.

Ưu điểm:

  • Cải thiện được chất lượng cuộc gọi, tín hiệu và tốc độ so với thế hệ trước.
  • Truy cập Internet tốc độ cao kể cả khi di đang chuyển.
  • Cùng với sự bùng nổ smartphone, kết nối 3G cho phép người dùng truy cập vào thế giới nội dung đa phương tiện phong phú bao gồm nhạc, phim, hình ảnh chất lượng cao.
  • Kết hợp với các ứng dụng nhắn tin OTT như Viber, Skype, Zalo, Line, 3G giúp người dùng có thể online, trò chuyện mọi lúc mọi nơi với chi phí rẻ hơn rất nhiều so với dạng tin nhắn SMS truyền thống.

3. Mạng 4G [so sánh với thế hệ trước, nhân dạng]

4G, hay 4-G, viết tắt của fourth-generation, là công nghệ truyền thông không dây thứ tư, cho phép truyền tải dữ liệu với tốc độ tối đa trong điều kiện lý tưởng lên tới 1 - 1,5 Gb/giây. Tên 4G do IEEE [Institute of Electrical and Electronics Engineers] đặt ra để diễn đạt ý nghĩa rằng công nghệ này vượt trội hơn so với 3G.

Xem thêm: Mạng 4G là gì? 4G LTE là gì? 4G và 4G LTE giống hay khác nhau?

Biên tập bởi Phan Phú Trung                                    Không hài lòng bài viết 264.113 lượt xem                    Hãy để lại thông tin để được hỗ trợ khi cần thiết [Không bắt buộc]:                    Anh            Chị                                                        Gửi góp ýCam kết bảo mật thông tin cá nhân

Chủ Đề