Chọn đáp án B
Gọi este có dạng RCOOR' ta có phản ứng:
RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH
Với nRCOONa = nNaOH = 0,1 mol
⇒MRCOONa=8,20,1=82
⇒ R = 82 – 23 – 44 = 15
⇒ R là gốc CH3–.
Bảo toàn nguyên tố
⇒ R' là gốc C2H5–
⇒ Este CH3COOC2H5
Để gọi tên của este [RCOOR'] ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi của CH3COOC2H5 là Etyl axetat
Đáp án D
Ta có nNaOH phản ứng = 0,1 mol.
⇒ BTKL ta có m = meste + mNaOH – mancol = 8,8 + 4 – 4,6 = 8,2 gam
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic [phân tử chỉ có nhóm -COOH]; trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no [có đồng phân hình học, chứa hai liên kết pi trong phân tử]. Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1,792 lít khí [đktc] và khối lượng bình tăng 4,96 gam so với ban đầu gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam X thì thu được CO2 và 7,92 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
GỌi CT este là: RCOOR'
neste=0,1 mol=>NaOH dư và nNaOH dư=0,2 molRCOOR'+NaOH→RCOONa+R'OH 0,1 0,1 0,1 0,1 [mol]mrắn=16,2g=>mRCOONa=16,2-0,2.40=8,2g=>MRCOONa=82=>MR=15=>R là CH3=>R' là C2H5Vậy CH3COOC2H5.
Đáp án:
`B.C_2H_5COOCH_3`
Giải thích các bước giải:
Nhận xét : Từ `4` đáp án ` \to ` Este đơn chức `-COO-` `:RCOOR'`
Phương trình hóa học :
`RCOOR'+KOH \to RCOOK+R'OH`
Ta thấy `:n_{RCOOR'}=n_{RCOOK}`
Hay `:\frac{8,8}{M_{R}+44+M_{R'}}=\frac{9,8}{M_{R}+83}`
Mà `R;R'` là các gốc hidrocacbon
Suy ra $\begin{cases} M_{R}=29[g/mol] \to R:C_2H_5\\M_{R'}=15[g/mol] \to R:CH_3\end{cases}$
` \to :C_2H_5COOCH_3`
ĐĂNG BÀI NGAY để cùng thảo luận với các CAO THỦ trên mọi miền tổ quốc. Hoàn toàn miễn phí! 1]cho 8.8[g] một este X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng hết với dd KOH thu được 9.8[g] muối .tên gọi của X là
A.metyl propionat B.etyl axetat C.n-propyl fomiat D. iso-propyl fomiat
2]thuỷ phân hoàn toàn 444gam một lipit thu được 46[g] glixerol [glixerin] và 2 loại axit béo .hai loại axit béo đó là A.C15H31COOH và C17H35COOH B.C17H33COOH và C17H35COOH
C.C17H31COOH và C17H33COOH D.C17H33COOH và C15H31COOH
Hướng dẫn
1]
n muối = nX = 0,1 mol => M RCOOK = 9,8.0,1 = 98 => R = 15 : CH3COOK
=> X là : CH3COOC2H5: etyl axetat
2]
Gọi công thức của lipit là [RCOO]3C3H5 với R là giá trị trung bình
nlipit =n glixerol = 46/92 = 0,5 mol
=>M lipit = 444/0,5 = 888 => R = 238,33 => lipit tạo bởi C17H33COO- và C17H35COO-
=>số nguyên tử H trung bình của 2 gốc axit là : 34,33
=> lipit tạo bởi 2 nhóm C17H35COO- và 1 nhóm C17H33COO-
Cho 8,8 gam C4H8O2 tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 9,8 gam muối khan. Tên của A là
A.
B.
C.
D.